Giải VBT Toán lớp 6: Nhân hai số nguyên cùng dấu
Giải VBT Toán lớp 6: Nhân hai số nguyên cùng dấu là lời giải hay cho các câu hỏi trong Vở bài tập Toán lớp 6 nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán Đại số chương 2 lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.
Nhân hai số nguyên cùng dấu
Giải VBT Toán lớp 6 trang 99 bài 45
Tính:
a) (+3) . (+9)
b) (-3) . 7
c) 13 . (-5)
d) (-150) . (-4)
e) (+7) . (-5).
Phương pháp giải
Quy tắc:
- Nhân hai số nguyên dương: ta nhân như hai số tự nhiên.
- Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
- Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả.
Lời giải chi tiết
a) (+3) . (+9) = 3.9 = 27
b) (-3) . 7 = -(3.7) = -21 ;
c) 13 . (-5) = - (13.5) = -65 ;
d) (-150) . (-4) = 150 . 4 =600 ;
e) (+7) . (-5) = - (7.5) = -35.
Giải VBT Toán lớp 6 trang 99 bài 46
Trong trò chơi bắn bi vào các hình tròn vẽ trên mặt đất (hình 6), bạn Sơn bắn được ba viên điểm 5, một viên điểm 0 và hai viên điểm -2; bạn Dũng bắn được hai viên điểm 10, một viên điểm -2 và ba viên điểm -4. Hỏi bạn nào được điểm cao hơn ?
Phương pháp giải
Tính tổng số điểm của bạn Sơn và tổng số điểm của bạn Dũng rồi so sánh.
Sử dụng qui tắc:
- Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả nhận được.
- Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu (cùng dấu âm), ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau.
Lời giải chi tiết
Tổng số điểm của bạn Sơn là:
3.5 + 1.0 + 2. (-2) = 15 + 0 - 4 = 11 điểm
Tổng số điểm của bạn Dũng là:
2.10 + 1.(-2) + 3.(-4) = 20 - 2 - 12 = 6 điểm
Bạn Sơn được số điểm cao hơn.
Giải VBT Toán lớp 6 trang 99 bài 47
Giá trị của biểu thức (x - 2) . (x + 4) khi x = -1 là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây:
A. 9;
B. -9;
C. 5;
D. -5.
Phương pháp giải
Thay x = -1 vào biểu thức đã cho sau đó thực hiện phép tính để tìm ra kết quả.
Lời giải chi tiết
Giá trị của biểu thức (x-2).(x+4) khi x=-1 là:
(-1 - 2).(-1 + 4) = [- (1+2) ]. (4-1)
= (-3).3 = - (3.3) = -9
Vậy giá trị của biểu thức là đáp số B.
Giải VBT Toán lớp 6 trang 99 bài 48
Tính:
a) (-25) . 8;
b) 18 . (-15);
c) (-1500) . (-100);
d) (- 13)2.
Phương pháp giải
Tích của hai số nguyên cùng dấu là 1 số nguyên dương;
Tích của hai số nguyên trái dấu là 1 số nguyên âm.
Lời giải chi tiết
a) (-25) . 8 = - (25.8) = -200;
b) 18 . (-15) = - (18. 15) = -270;
c) (-1500) . (-100) = 1500 . 100 = 150 000;
d) (-13)2= (-13). (-13)= 13. 13 = 169.
Giải VBT Toán lớp 6 trang 100 bài 49
Điền số vào ô trống cho đúng:
a | -15 | 13 | 9 | ||
b | 6 | -7 | -8 | ||
ab | -39 | 28 | -36 | 8 |
Phương pháp giải
Quy tắc:
- Nhân hai số nguyên dương: ta nhân như hai số tự nhiên.
- Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
- Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "−" trước kết quả.
Lời giải chi tiết
Thực hiện các phép tính:
+) (-15).6=-90
+) 13 . (-3)=-39
+) (- 4).(- 7) =28
+) 9 .(- 4)= -36
+) (- 1).(-8)=8.
Ta điền kết quả tìm được vào bảng trên.
a | -15 | 13 | -4 | 9 | -1 |
b | 6 | -3 | -7 | -4 | -8 |
ab | -90 | -39 | 28 | -36 | 8 |
Giải VBT Toán 6 bài Nhân hai số nguyên cùng dấu bao gồm 5 câu hỏi bài tập có đáp án và phương pháp giải chi tiết cho từng câu hỏi cho các em học sinh củng cố, rèn luyện kỹ năng giải toán về số nguyên, nhân hai số nguyên cùng dấu, ôn tập Chương 2 Số học Toán lớp 6.
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 và đề thi học kì 2 lớp 6 chi tiết mới nhất trên VnDoc.com để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.