Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính
Bài tập Toán lớp 6: Thứ tự thực hiện các phép tính bao gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho các em học sinh tham khảo, củng cố rèn luyện kỹ năng giải Toán Chương 1 lớp 6. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.
Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính
I. Câu hỏi trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính lớp 6
Câu 1. Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?
A. Cộng và trừ → Nhân và chia → Lũy thừa
B. Nhân và chia → Lũy thừa → Cộng và trừ
C. Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án và hướng dẫn giải
Đối với biểu thức không có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính là:
Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ
Chọn đáp án C.
Câu 2. Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây đúng với biểu thức có dấu ngoặc?
A. [ ] → ( ) → { }
B. ( ) → [ ] → { }
C. { } → [ ] → ( )
D. [ ] → { } → ( )
Đáp án và hướng dẫn giải
Trong biểu thức có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính là ( ) → [ ] → { }
Chọn đáp án B.
Câu 3. Kết quả của phép toán 24 - 50:25 + 13.7
A. 100
B. 95
C. 105
D. 80
Đáp án và hướng dẫn giải
Ta có: 24 - 50:25 + 13.7 = 16 - 50:25 + 13.7
= 16 - 2 + 91 = 105
Chọn đáp án C.
Câu 4. Giá trị của biểu thức 2[(195 + 35:7):8 + 195] - 400 bằng
A. 140
B. 60
C. 80
D. 40
Đáp án và hướng dẫn giải
Ta có: 2[(195 + 35:7):8 + 195] - 400 = 2[(195 + 5):8 + 195] - 400
= 2[200:8 + 195] - 400 = 2[25 + 195] - 400
= 2.220 - 400 = 40
Chọn đáp án D.
Câu 5. Kết quả của phép tính 34.6 - [131 - (15 - 9)2]
A. 319
B.931
C. 193
D. 391
Đáp án và hướng dẫn giải
Ta có: 34.6 - [131 - (15 - 9)2] = 34.6 - [131 - 62]
= 81.6 - [131 - 36] = 81.6 - 95
= 486 - 95 = 391
Chọn đáp án D.
Câu 6. Tìm giá trị của x thỏa mãn 165 - (35:x + 3).19 = 13
A. x = 7
B. x = 8
C. x = 9
D. x = 10
Đáp án và hướng dẫn giải
Ta có: 165 - (35:x + 3).19 = 13
⇔ (35:x + 3).19 = 165 - 13
⇔ (35:x + 3).19 = 152
⇔ (35:x + 3) = 152:19 = 8
⇔ 35:x = 5
⇔ x = 7
Chọn đáp án A.
Câu 7. Số tự nhiên x thỏa mãn 5(x + 15) = 53
A. x = 9
B. x = 10
C. x = 11
D. x = 12
Đáp án và hướng dẫn giải
Ta có: 5(x + 15) = 53
⇔ (x + 15) = 53 : 5
⇔ x + 15 = 25
⇔ x = 10
Chọn đáp án B.
Câu 8. Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn 24.x - 32.x = 145 - 255:51
A. x = 20
B.x = 30
C. x = 40
D. x = 80
Đáp án và hướng dẫn giải
Ta có: 24.x - 32.x = 145 - 255:51
⇔ 16x - 9x = 145 - 5
⇔ 7x = 140
⇔ x = 20
Chọn đáp án A.
Câu 9. Câu nào dưới đây là đúng khi nào về giá trị của A = 18{420:6 + [150 - (68.2 - 23.5)]}
A. Kết quả có chữ số tận cùng là 3.
B. Kết quả là số lớn hơn 2000.
C. Kết quả là số lớn hơn 3000.
D. Kết quả là số lẻ
Đáp án và hướng dẫn giải
Ta có: A = 18{420:6 + [150 - (68.2 - 23.5)]}
= 18{420:6 + [150 - (68.2 - 8.5)]}
= 18{420:6 + [150 - (136 - 40)]}
= 18{420:6 + [150 - 96]}
= 18{420:6 + 54} = 18{70 + 54}
= 18.124 = 2232
Kết quả là số lớn hơn 2000.
Chọn đáp án B.
Câu 10. Thực hiện phép tính (103 + 104 + 1252):53 ta được kết quả?
A. 132
B.312
C. 213
D. 215
Đáp án và hướng dẫn giải
Ta có: (103 + 104 + 1252):53
= (1000 + 10000 + 15625):125
= 26625:125 = 213
Chọn đáp án C.
II. Bài tập tự luận Thứ tự thực hiện các phép tính Toán lớp 6
Câu 1: Thực hiện phép tính
a. 5.22- 18:32
b. 75 - (3.52 - 4.23)
c. 20 - [30 - (5 -1)2]
Đáp án và hướng dẫn giải
a. Ta có: 5.22- 18:32 = 5.4 - 18:9
= 20 - 2 = 18
b. Ta có: 75 - (3.52 - 4.23) = 75 - (3.25 - 4.8)
= 75 - (75 - 32) = 75 - 75 + 32 = 32
c. Ta có: 20 - [30 - (5 -1)2] = 20 - [30 - 42]
= 20 - [30 - 16] = 20 - 14 = 6
Câu 2: Thực hiên các phép tính sau:
a. (72005+ 72004):72004
b. (62007 - 62006):62006
Đáp án và hướng dẫn giải
a. Ta có: (72005+ 72004):72004 = (72005:72004) + (72004:72004)
= 72005 - 2004 + 72004 - 2004 = 7 + 1 = 8
b. Ta có: (62007- 62006):62006 = (62007:62006) - (62006:62006)
= 62007 - 2006 - 62006 - 2006 = 6 - 1 = 5
Ngoài các dạng bài tập Toán 6, các em học sinh tham khảo Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính hay Lý thuyết Toán lớp 6: Thứ tự thực hiện các phép tính và các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6..... chi tiết mới nhất trên VnDoc.com.