Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề ôn tập hè lớp 6 lên lớp 7 môn Toán năm 2019 - 2020 - Đề số 1

Đề ôn tập hè lớp 6 lên lớp 7 - Đề số 1 được VnDoc biên soạn bao gồm bài tập ôn hè môn Toán dành cho các em học sinh lớp 6 luyện tập, cùng cố lại kiến thức, nhằm chuẩn bị nền tảng vững chắc khi lên lớp 7, chuẩn bị kiến thức cho năm học mới. Chúc các em học tốt.

Tham khảo thêm:

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

A. Đề ôn tập hè lớp 6 lên lớp 7 môn Toán – Đề số 1

Bài 1: Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể)

a, 1\frac{4}{{13}} + \frac{{15}}{{22}} + \frac{9}{{13}} + \frac{7}{{22}} - 2\(1\frac{4}{{13}} + \frac{{15}}{{22}} + \frac{9}{{13}} + \frac{7}{{22}} - 2\)b, \frac{{ - 3}}{7}.\frac{{15}}{{23}} + \frac{{ - 3}}{{23}}.\frac{8}{7} + \frac{9}{{21}}\(\frac{{ - 3}}{7}.\frac{{15}}{{23}} + \frac{{ - 3}}{{23}}.\frac{8}{7} + \frac{9}{{21}}\)
c, 4\frac{7}{{12}} - \left( {11\frac{1}{{24}} + 5\frac{7}{{12}}} \right)\(4\frac{7}{{12}} - \left( {11\frac{1}{{24}} + 5\frac{7}{{12}}} \right)\)d, \frac{3}{7}:\frac{{21}}{4} - \frac{3}{7}:\frac{{13}}{4}\(\frac{3}{7}:\frac{{21}}{4} - \frac{3}{7}:\frac{{13}}{4}\)

Bài 2: Tìm x, biết:

a, 3x - 14 =  - 224\(3x - 14 = - 224\)b, \frac{3}{{16}}x - \frac{5}{4} = \frac{{18}}{{24}}\(\frac{3}{{16}}x - \frac{5}{4} = \frac{{18}}{{24}}\)
c, \left| {x + \frac{7}{4}} \right| - \frac{{15}}{2} = \frac{3}{8}\(\left| {x + \frac{7}{4}} \right| - \frac{{15}}{2} = \frac{3}{8}\)d, 3\frac{1}{5}x + 125\% x = 178\(3\frac{1}{5}x + 125\% x = 178\)

Bài 3: Một cửa hàng có 4 tạ gạo gồm 3 loại: gạo nếp, gạo tẻ và gạo lứt. Số gạo lứt chiếm \frac{1}{5}\(\frac{1}{5}\) tổng số gạo. Số gạo tẻ bằng \frac{3}{8}\(\frac{3}{8}\) số gạo còn lại

a, Tính số gạo mỗi loại có ở cửa hàng

b, Tính tỉ số phần trăm của số gạo tẻ so với tổng số gạo có ở cửa hàng

Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy và Ot sao cho \widehat {xOy} = {40^0}\(\widehat {xOy} = {40^0}\)\widehat {xOt} = {100^0}\(\widehat {xOt} = {100^0}\)

a, Trong 3 tia Ox, Oy, Ot, tia nào nằm giữa hai tia còn lại?

b, Tính góc \widehat {yOt}\(\widehat {yOt}\). Tia Oy có phải là tia phân giác của góc \widehat {xOt}\(\widehat {xOt}\) không?

c, Gọi Om là tia đối của tia Ox. Tính góc \widehat {mOt}\(\widehat {mOt}\)

Bài 5: Cho biểu thức B = \frac{1}{{{5^2}}} + \frac{1}{{{6^2}}} + \frac{1}{{{7^2}}} + ... + \frac{1}{{{{100}^2}}}\(B = \frac{1}{{{5^2}}} + \frac{1}{{{6^2}}} + \frac{1}{{{7^2}}} + ... + \frac{1}{{{{100}^2}}}\). Chứng tỏ rằng \frac{1}{6} < B < \frac{1}{4}\(\frac{1}{6} < B < \frac{1}{4}\)

B. Đáp án Đề ôn tập hè lớp 6 lên lớp 7 môn Toán

Bài 1:

a, 1b, 0c, \frac{{ - 289}}{{24}}\(\frac{{ - 289}}{{24}}\)d, \frac{{ - 95}}{{637}}\(\frac{{ - 95}}{{637}}\)

Bài 2:

a, x = - 70b, x = \frac{{32}}{3}\(x = \frac{{32}}{3}\)x \in \left\{ {\frac{{43}}{8};\frac{{49}}{8}} \right\}\(x \in \left\{ {\frac{{43}}{8};\frac{{49}}{8}} \right\}\)d, x = 40

Bài 3:

a, Đổi 4 tạ = 400kg

Số gạo lứt có ở cửa hàng là: 400.\frac{1}{5} = 80\(400.\frac{1}{5} = 80\)(kg)

Tổng số gạo nếp và gạo tẻ là: 400 – 80 = 320 (kg)

Số gạo tẻ có ở cửa hàng là: 320.\frac{3}{8} = 120\(320.\frac{3}{8} = 120\)(kg)

Số gạo nếp có ở cửa hàng là: 320 – 120 = 200 (kg)

b, Tỉ số phần trăm của số gạo tẻ so với tổng số gạo có ở cửa hàng là: \frac{{120}}{{400}}.100\%  = 30\%\(\frac{{120}}{{400}}.100\% = 30\%\)

Bài 4:

Đề ôn tập hè lớp 6 lên lớp 7 môn Toán năm 2019 - 2020 - Đề số 1

a, Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có \widehat {xOy} = {40^0}\(\widehat {xOy} = {40^0}\)\widehat {xOt} = {100^0}\(\widehat {xOt} = {100^0}\) nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ot

b, Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ot, nên:

\begin{array}{l}
\widehat {xOy} + \widehat {yOt} = \widehat {xOt}\\
{40^0} + \widehat {yOt} = {100^0}\\
 \Rightarrow \widehat {yOt} = {100^0} - {40^0} = {60^0}
\end{array}\(\begin{array}{l} \widehat {xOy} + \widehat {yOt} = \widehat {xOt}\\ {40^0} + \widehat {yOt} = {100^0}\\ \Rightarrow \widehat {yOt} = {100^0} - {40^0} = {60^0} \end{array}\)

Vì  \widehat {xOt} \ne \widehat {yOt}\left( {{{40}^0} \ne {{60}^0}} \right)\(\widehat {xOt} \ne \widehat {yOt}\left( {{{40}^0} \ne {{60}^0}} \right)\)nên Oy không phải tia phân giác của \widehat {xOt}\(\widehat {xOt}\)

c, Có Om và Ox là hai tia đối nhau nên \widehat {xOm} = {180^0}\(\widehat {xOm} = {180^0}\)

\widehat {xOt}\(\widehat {xOt}\)\widehat {tOm}\(\widehat {tOm}\) là hai góc kề bù nên:

\begin{array}{l}
\widehat {xOt} + \widehat {tOm} = \widehat {xOm} = {180^0}\\
{100^0} + \widehat {tOm} = {180^0}\\
 \Rightarrow \widehat {tOm} = {180^0} - {100^0} = {80^0}
\end{array}\(\begin{array}{l} \widehat {xOt} + \widehat {tOm} = \widehat {xOm} = {180^0}\\ {100^0} + \widehat {tOm} = {180^0}\\ \Rightarrow \widehat {tOm} = {180^0} - {100^0} = {80^0} \end{array}\)

Bài 5:

\frac{1}{{{5^2}}} < \frac{1}{{4.5}};\frac{1}{{{6^2}}} < \frac{1}{{5.6}};...;\frac{1}{{{{100}^2}}} < \frac{1}{{99.100}}\(\frac{1}{{{5^2}}} < \frac{1}{{4.5}};\frac{1}{{{6^2}}} < \frac{1}{{5.6}};...;\frac{1}{{{{100}^2}}} < \frac{1}{{99.100}}\)

Nên \frac{1}{{{5^2}}} + \frac{1}{{{6^2}}} + \frac{1}{{{7^2}}} + ... + \frac{1}{{{{100}^2}}} < \frac{1}{{4.5}} + \frac{1}{{5.6}} + ... + \frac{1}{{99.100}}\(\frac{1}{{{5^2}}} + \frac{1}{{{6^2}}} + \frac{1}{{{7^2}}} + ... + \frac{1}{{{{100}^2}}} < \frac{1}{{4.5}} + \frac{1}{{5.6}} + ... + \frac{1}{{99.100}}\)

Lại có :

\frac{1}{{4.5}} + \frac{1}{{5.6}} + ... + \frac{1}{{99.100}} = \frac{1}{4} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{6} + ... + \frac{1}{{99}} - \frac{1}{{100}} = \frac{1}{4} - \frac{1}{{100}} = \frac{6}{{25}}\(\frac{1}{{4.5}} + \frac{1}{{5.6}} + ... + \frac{1}{{99.100}} = \frac{1}{4} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{6} + ... + \frac{1}{{99}} - \frac{1}{{100}} = \frac{1}{4} - \frac{1}{{100}} = \frac{6}{{25}}\)

\frac{6}{{25}} < \frac{6}{{24}} = \frac{1}{4}\(\frac{6}{{25}} < \frac{6}{{24}} = \frac{1}{4}\)nên B < \frac{1}{4}\(B < \frac{1}{4}\)

\frac{1}{{{5^2}}} > \frac{1}{{5.6}};\frac{1}{{{6^2}}} > \frac{1}{{6.7}};...;\frac{1}{{{{100}^2}}} > \frac{1}{{100.101}}\(\frac{1}{{{5^2}}} > \frac{1}{{5.6}};\frac{1}{{{6^2}}} > \frac{1}{{6.7}};...;\frac{1}{{{{100}^2}}} > \frac{1}{{100.101}}\)

Nên \frac{1}{{{5^2}}} + \frac{1}{{{6^2}}} + \frac{1}{{{7^2}}} + ... + \frac{1}{{{{100}^2}}} > \frac{1}{{5.6}} + \frac{1}{{6.7}} + ... + \frac{1}{{100.101}}\(\frac{1}{{{5^2}}} + \frac{1}{{{6^2}}} + \frac{1}{{{7^2}}} + ... + \frac{1}{{{{100}^2}}} > \frac{1}{{5.6}} + \frac{1}{{6.7}} + ... + \frac{1}{{100.101}}\)

Lại có;

\frac{1}{{5.6}} + \frac{1}{{6.7}} + ... + \frac{1}{{100.101}} = \frac{1}{5} - \frac{1}{6} + \frac{1}{6} - \frac{1}{7} + ... + \frac{1}{{100}} - \frac{1}{{101}} = \frac{1}{5} - \frac{1}{{101}} = \frac{{96}}{{505}}\(\frac{1}{{5.6}} + \frac{1}{{6.7}} + ... + \frac{1}{{100.101}} = \frac{1}{5} - \frac{1}{6} + \frac{1}{6} - \frac{1}{7} + ... + \frac{1}{{100}} - \frac{1}{{101}} = \frac{1}{5} - \frac{1}{{101}} = \frac{{96}}{{505}}\)

\frac{{96}}{{505}} > \frac{{96}}{{576}} = \frac{1}{6}\(\frac{{96}}{{505}} > \frac{{96}}{{576}} = \frac{1}{6}\)nên B > \frac{1}{6}\(B > \frac{1}{6}\)

Vậy ta có \frac{1}{6} < B < \frac{1}{4}\(\frac{1}{6} < B < \frac{1}{4}\)

---------------------

Ngoài Bộ đề ôn tập hè lớp 6 lên lớp 7 trên, các em học sinh lớp 6 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 6 hay đề thi học kì 2 lớp 6 hoặc các tài liệu học tập lớp 7 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc để có thể chuẩn bị tốt nhất kiến thức trước khi vào năm học mới. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 6 hơn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 6

    Xem thêm