Toán lớp 6 bài 10 Số nguyên tố Kết nối tri thức
Toán lớp 6 bài 10 Số nguyên tố Kết nối tri thức bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong nội dung chương trình học Toán 6 sách mới, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống.
>> Bài trước: Toán lớp 6 bài 9 Dấu hiệu chia hết Kết nối tri thức
Bài 10 Số nguyên tố
1. Giải Toán 6 Kết nối tri thức Số nguyên tố và hợp số
Luyện tập 1 Toán lớp 6 trang 39 tập 1
Em hãy tìm nhà thích hợp cho các số trong bảng 2.1
Đáp án
Số nguyên tố: 11, 13, 17, 19, 23, ...
Hợp số: 10, 12, 14, 15, 16, 18, 20, 21, 22, ...
Luyện tập 2 Toán lớp 6 trang 39 tập 1
Trong các số dưới đây, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao?
a) 1 930
b) 23.
Đáp án
a) Số 1 930 là hợp số vì nó nhiều hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước
b) Số 23 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1 và chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
2. Giải Toán 6 Kết nối tri thức Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Luyện tập 3 Toán lớp 6 trang 41 tập 1
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột:
a) 36
b) 105
Đáp án
a) 36
Vậy 36 = 22.32
b) 105
Vậy 105 = 3.5.7.
Chuyên mục Toán lớp 6 Kết nối tri thức cung cấp đầy đủ lời giải của từng bài học trong sách cho các em học sinh cùng theo dõi tham khảo.
3. Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 41, 42 Bài tập
Toán lớp 6 tập 1 trang 41 Câu 2.17
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố
70; 115
Đáp án
70 = 2 . 5. 7
115 = 5 . 23
Toán lớp 6 tập 1 trang 41 Câu 2.18
Kết quả phân tích các số 120, 102 ra thừa số nguyên tố của Nam như sau:
120 = 2.3.4.5 ; 102 = 2.51
Theo em, kết quả của Nam đúng hay sai?
Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.
Đáp án
+) Với cách phân tích 120 = 2.3.4.5 ta thấy 4 là hợp số vì có 3 ước là: 1, 2, 4 nên kết quả của Nam là sai.
Sửa lại: 120 = 2 . 2 . 2 . 3 . 5 = 23.3.5
+) Với cách phân tích 102 = 2.51 ta thấy 51 là hợp số vì có 4 ước là: 1, 3, 17, 51 nên kết quả của Nam là sai.
Sửa lại: 102 = 2 . 3 . 17
Toán lớp 6 tập 1 trang 41 Câu 2.19
Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
a) Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6
b) Tích của hai số nguyên bất kì luôn là số lẻ.
c) Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2
d) Mọi bội của 3 đều là hợp số
e) Mọi số chẵn đều là hợp số
Đáp án
a) Sai. Vì số 6 là hợp số.
b) Sai. Vì tích của một số nguyên tố bất kì với số 2 luôn là số chẵn.
c) Đúng. Vì 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và mọi số chẵn đều chia hết cho 2.
d) Sai. Vì 3 là bội của 3 nhưng nó là số nguyên tố
e) Sai. Vì 2 là số chẵn nhưng nó là số nguyên tố
Toán lớp 6 tập 1 trang 42 Câu 2.20
Kiểm tra xem các số sau là hợp số hay số nguyên tố bằng cách dùng dấu hiệu của chia hết hoặc tra bảng số nguyên tố:
89 , 97 , 125 , 541 , 2 013 , 2 018
Đáp án
Các số nguyên tố là: 89 ; 97 ; 541
Các hợp số là: 125 ; 2 013; 2 018
Toán lớp 6 tập 1 trang 42 Câu 2.21
Hãy phân tích A ra thừa số nguyên tố:
A = 44.95
Đáp án
A = 44.95
= 4.4.4.4.9.9.9.9.9
= 22.22.22.22.32.32.32.32.32
= 22+2+2+2.32+2+2+2+2
= 28.310
Toán lớp 6 tập 1 trang 42 Câu 2.22
Tìm các số còn thiếu trong các sơ đồ phân tích một số ra thừa số nguyên tố sau:
Đáp án
Toán lớp 6 tập 1 trang 42 Câu 2.23
Một lớp có 30 học sinh. Cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập nhỏ. Biết rằng, các nhóm đều có số người bằng nhau và có nhiều hơn 1 người trong mỗi nhóm. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?
Đáp án
Phân tích 30 ra thừa số nguyên tố ta được: 30 = 2.3.5
Vì cô giáo muốn chia lớp 30 học sinh thành các nhóm nên số nhóm là ước của 30
Ư(30) = { 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Ta có bảng sau:
Số nhóm | Số người một nhóm |
1 | 30 : 1 = 30 |
2 | 30 : 2 = 15 |
3 | 30 : 3 = 10 |
5 | 30 : 5 = 6 |
6 | 30 : 6 = 5 |
10 | 30 : 10 = 3 |
15 | 30 : 15 = 2 |
30 | 30 : 30 = 1 |
Do mỗi nhóm có nhiều hơn 1 người nên số người trong một nhóm là 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30
Vậy mỗi nhóm có thể có 2; 3; 5; 6; 10; 15 hoặc 30 người.
Toán lớp 6 tập 1 trang 42 Câu 2.24
Trong nghi lễ thượng cờ lúc 6 giờ sáng và hạ cờ lúc 21 giờ hàng ngày ở Quảng trường Ba Đình, đội tiêu binh có 34 người gồm 1 sĩ quan chỉ huy đứng đầu và 33 chiến sĩ. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 33 chiến sĩ thành các hàng, sao cho mỗi hàng có số người như nhau?
Đáp án
Ta có: 33 = 3 . 11
Vì xếp 33 chiến sĩ thành các hàng thì số hàng là ước của 33
Ư(33) = {1; 3; 11; 33}
Với số hàng là 1 thì số người mỗi hàng là: 33 : 1 = 33 (người)
Với số hàng là 3 thì số người mỗi hàng là: 33 : 3 = 11 (người)
Với số hàng là 11 thì số người mỗi hàng là: 33 : 11 = 3 (người)
Với số hàng là 33 thì số người mỗi hàng là: 33 : 33 = 1 (người)
Vậy có 4 cách cách sắp xếp 33 chiến sĩ thành các hàng.
>> Bài tiếp theo: Toán lớp 6 trang 43 Luyện tập chung Kết nối tri thức
Trên đây là lời giải toàn bộ bài 10 Số nguyên tố Kết nối tri thức đầy đủ các bài học các phần: luyện tập vận dụng, bài tập cho các em học sinh cùng theo dõi, củng cố kiến thức, luyện giải toán.
Tham khảo Lời giải 2 Bộ sách Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo và Toán lớp 6 Cánh Diều chi tiết.
Ngoài ra, các em học sinh tham khảo Chuyên đề Toán 6 hay các dạng bài tập cuối tuần Toán 6 cùng với các dạng Đề thi học kì 1 lớp 6 và Đề thi học kì 2 lớp 6 theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. VnDoc.com liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình mới cho các bạn cùng tham khảo.