Giải Toán lớp 6 trang 66 tập 1 Kết nối tri thức
Giải Toán 6 trang 66 Tập 1
- Luyện tập 5 trang 66 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức
- Vận dụng 3 trang 66 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức
- Bài 3.9 trang 66 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức
- Bài 3.10 trang 66 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức
- Bài 3.11 trang 66 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức
- Bài 3.12 trang 66 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức
- Bài 3.13 trang 66 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức
- Bài 3.14 trang 66 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức
- Bài 3.15 trang 66 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức
- Bài 3.16 trang 66 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức
- Bài 3.17 trang 66 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức
- Bài 3.18 trang 66 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức
Giải Toán 6 trang 66 Tập 1 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 trang 66.
Luyện tập 5 trang 66 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức
Tính các hiệu sau:
a) 5 – (– 3)
b) (– 7) – 8.
Hướng dẫn giải:
a) 5 – (– 3) = 5 + 3 = 8
b) (– 7) – 8 = (– 7) + (– 8)
= – (7 + 8) = –15
Vận dụng 3 trang 66 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức
Nhiệt độ bên ngoài của một máy bay ở độ cao 10 000 m là – 48oC. Khi hạ cánh, nhiệt độ ở sân bay là 27oC. Hỏi nhiệt độ bên ngoài của máy bay khi ở độ cao 10 000 m và khi hạ cánh chênh lệch bao nhiêu độ C?
Hướng dẫn giải:
Sự chênh lệch nhiệt độ bên ngoài của máy bay ở độ cao 10 000m và khi hạ cánh là:
27 – (– 48) = 27 + 48 = 75oC
Kết luận: Nhiệt độ chênh lệch nhau 75 oC.
Bài 3.9 trang 66 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức
Tính tổng hai số cùng dấu
a) (– 7) + (– 2)
b) (– 8) + (– 5)
c) (– 11) + (– 7)
d) (– 6) + (– 15)
Hướng dẫn giải:
a) (– 7) + (– 2) = – (7 + 2) = – 9 | b) (– 8) + (– 5) = – (8 + 5) = – 13 |
c) (– 11) + (– 7) = – (11 + 7) = – 18 | d) (– 6) + (– 15). = – (6 + 15) = – 21 |
Bài 3.10 trang 66 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức
Tính tổng hai số khác dấu:
a) 6 + (– 2)
b) 9 + (– 3)
c) (– 10) + 4
d) (– 1) + 8
Hướng dẫn giải:
a) 6 + (– 2) = 6 – 2 (vì 6 > 2) = 4 | b) 9 + (– 3) = 9 – 3 (vì 9 > 3) = 6 |
c) (– 10) + 4 = – (10 – 4) (do 10 > 4) = – 6 | d) (– 1) + 8 = 8 – 1 (do 8 > 1) = 7 |
Bài 3.11 trang 66 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức
Biểu diễn số – 4 và số đối của nó trên một trục số.
Hướng dẫn giải:
Số đối của – 4 là 4.
Bài 3.12 trang 66 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức
Thực hiện các phép trừ sau:
a) 9 – (– 2)
b) (– 7) – 4
c) 27 – 30
d) (– 63) – (– 15)
Hướng dẫn giải:
a) 9 – (– 2) = 9 + 2 = 11 | b) (– 7) – 4 = (– 7) + (– 4) = – (7 + 4) = –11 |
c) 27 – 30 = 27 + (– 30) = – (30 – 27) = – 3 | d) (– 63) – (– 15) = (– 63) + 15 = – (63 – 15) = – 48 |
Bài 3.13 trang 66 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức
Hai ca nô cùng xuất phát từ C đi về phía A hoặc B như hình vẽ. Ta quy ước chiều từ C đến B là chiều dương (nghĩa là vận tốc và quãng đường đi từ C về phía B được biểu thị bằng số dương và theo chiều ngược lại là số âm). Hỏi sau một giờ hai ca nô cách nhau bao nhiêu kilômét nếu vận tốc của chúng lần lượt là:
a) 11 km/h và 6 km/h?
b) 11 km/h và – 6 km/h?
Hướng dẫn giải:
Sau 1 giờ, ca nô đi về A đi được quãng đường là: 11 . 1 = 11 (km)
Sau 1 giờ, ca nô đi về B đi được quãng đường: 6 . 1 = 6 (km)
a) Ta có: vận tốc của hai ca nô đều dương nên khoảng cách sau 1 giờ của hai ca nô là hiệu quãng đường đi được của chúng.
Sau 1 giờ hai ca nô cách nhau số ki-lô-mét là:
11 – 6 = 5 (km)
b) Ta có: vận tốc của hai ca nô trái dấu nên khoảng cách sau 1 giờ của hai ca nô là tổng quãng đường đi được của chúng.
Sau 1 giờ hai ca nô cách nhau số ki-lô-mét là:
11 + 6 = 17 (km).
Bài 3.14 trang 66 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức
Mỗi hình sau mô tả phép tính nào?
Hướng dẫn giải:
a) Quan sát hình vẽ, ta thấy phép tính được mô phỏng là:
(– 5) + 3
b) Quan sát hình vẽ, ta thấy phép tính được mô phỏng là:
2 – 5
Bài 3.15 trang 66 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức
Tính nhẩm:
a) (– 3) + (– 2)
b) (– 8) – 7
c) (– 35) + (– 15)
d) 12 – (– 8)
Hướng dẫn giải:
a) (– 3) + (– 2) = – (3 + 2) = – 5 | b) (– 8) – 7 = (– 8) + (– 7) = – (8 + 7) = – 15 |
c) (– 35) + (– 15) = – (35 + 15) = – 50 | d) 12 – (– 8) = 12 + 8 = 20. |
Bài 3.16 trang 66 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức
Tính một cách hợp lí:
a) 152 + (– 73) – (–18) – 127
b) 7 + 8 + (– 9) + (–10)
Hướng dẫn giải:
a) 152 + (– 73) – (– 18) – 127
= [152 – (– 18)] + [– 127 + (– 73)]
= (152 + 18) + [– (127 + 73)]
= 170 + (– 200)
= – (200 – 170)
= – 30
b) 7 + 8 + (– 9) + (– 10)
= (7 + 8) + [(– 9) + (– 10)]
= 15 + [– (9 + 10)]
= 15 + (– 19)
= – (19 – 15) = – 4
Bài 3.17 trang 66 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức
Tính giá trị của biểu thức (– 156) – x, khi:
a) x = – 26
b) x = 76
c) x = (– 28) – (– 143)
Hướng dẫn giải:
Bài 3.18 trang 66 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức
Thay mỗi dấu "*" bằng một chữ số thích hợp để có :
a) \((-\overline{6^*})+(-34)=-100\)
b) \((-789) + \overline{2^{**}}=-515\)
Hướng dẫn giải:
-----------------------------------------------
---> Trang tiếp theo: Giải Toán lớp 6 trang 67 tập 1 Kết nối tri thức
Lời giải Toán 6 trang 66 Tập 1 Kết nối tri thức với các câu hỏi nằm trong Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên, được VnDoc biên soạn và đăng tải!