Toán lớp 6 bài 11 Hoạt động thực hành và trải nghiệm
Toán 6 bài 11 Hoạt động thực hành và trải nghiệm sách Chân trời sáng tạo hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong SGK Toán 6 trang 35 tập 1, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.
Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo bài 11
Hoạt động 1 trang 35 Toán lớp 6 tập 1
Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100.
a) Hãy lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100 theo các hướng dẫn sau:
Lập bảng các số tự nhiên từ 1 đến 100 gồm 10 hàng, 10 cột như dưới đây.
- Gạch số 1.
- Giữ lại (đóng khung) số 2, gạch tất cả các số là bội của 2 mà lớn hơn 2.
- Giữ lại số 3, gạch tất cả các số là bội của 3 mà lớn hơn 3.
- Giữ lại số 5, gạch tất cả các số là bội của 5 mà lớn hơn 5.
- Giữ lại số 7, gạch tất cả các số là bội của 7 mà lớn hơn 7.
- Tiếp tục quá trình này cho đến khi tất cả các số được giữ lại hoặc bị gạch.
- Các số được giữ lại là tất cả các số nguyên tố bé hơn 100. Hãy liệt kê các số này.
b) Trả lời các câu hỏi sau:
- Số nguyên tố nhỏ nhất là số nào?
- Số nguyên tố lớn nhất trong phạm vi 100 là số nào?
- Có phải mọi số nguyên tố đều là số lẻ không? Vì sao?
- Có phải mọi số chẵn đều là hợp số không? Vì sao?
Đáp án hướng dẫn trả lời câu hỏi
a) Các số nguyên tố nhỏ hơn 100 là: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 53; 59; 61; 67; 71; 73; 79; 83; 89; 97.
b) - Số nguyên tố nhỏ nhất là: số 2
- Số nguyên tố lớn nhất trong phạm vi 100 là số 97
- Vì số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất
Mọi số nguyên tố đều là số lẻ là kết luận sai
Mọi số chẵn đều là hợp số là kết luận sai.
Hoạt động 2 trang 35 Toán lớp 6 tập 1
Dùng bảng các số nguyên tố ở cuối chương này (trang 47), em hãy tìm các số nguyên tố trong các số sau:
113; 143;
217; 529
Đáp án hướng dẫn trả lời câu hỏi
Dựa vào bảng, ta thấy trong các số đã cho chỉ có số 113 là số nguyên tố.