Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giải SBT Toán 6 Cánh diều bài 1

Lớp: Lớp 6
Môn: Toán
Bộ sách: Cánh diều
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Giải sách bài tập Toán lớp 6 bài 1: Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu sách Cánh Diều. Các em học sinh có thể tham khảo đối chiếu với bài của mình đã làm. Các lời giải dưới đây bám sát chương trình học cho các em học sinh cùng theo dõi.

Bài: Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu

Câu 1. Hãy thu thập, phân loại dữ liệu theo các tiêu chí mà em quan tâm (chẳng hạn: số giờ tự học trong một tuần của 30 bạn ở lớp em).

Trả lời:

Học sinh tự thu thập và phân loại.

Câu 2. Ở hội thi tay nghề "Bàn tay vàng ngành may", ban tổ chức yêu cầu bác Lâm (trưởng đội) thống kê số tuổi của các đồng nghiệp trong cùng đội. Bác Lâm liệt kê số tuổi của các đồng nghiệp trong cùng đội như sau: 19; 28; 29; 22; 21; 25; 31; 19; 40; 35; 36; 23; 40; 37; 24; 22.

a) Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.

b) Bác Lâm thông báo rằng số người trong độ tuổi nhỏ hơn 30 gấp đôi số người trong độ tuổi lớn hơn 35. Thông báo đó của bác Lâm có đúng không? Tại sao?

Trả lời:

a) Đối tượng thống kê là các đồng nghiệp trong cùng đội với bác Lâm

Tiêu chí thống kê là số tuổi của mỗi người trong đội.

Câu 3. Một cửa hàng thủy sản thống kê khối lượng cá chép bán được trong Quý IV năm 2020 ở biểu đồ sau:

a) Trong Quý IV, tháng nào cửa hàng bán được nhiều cá chép nhất?

b) Tính tỉ số của lượng các chép bán được trong tháng 11 và tổng lượng cá chép bán được trong toàn Quý IV năm 2020.

Trả lời:

a) Dựa vào biểu đồ, ta thấy tháng 12 cửa hàng bán được nhiều cá chép nhất.

b) Tổng khối lượng cá chép bán ra trong toàn Quý IV năm 2020 là 60 tạ. Vậy tỉ số của khối lượng cá chép bán ra trong tháng 11 và tổng khối lượng cá chép bán ra trong toàn Quý IV năm 2020 là \frac{10}{60}=\frac{1}{6}\(\frac{10}{60}=\frac{1}{6}\)

Câu 4. Tuổi thọ của một số loài động vật trong vườn thú được thống kê như sau:

a) Hãy kể tên ba loài động vật có tuổi thọ thấp nhất.

b) Tuổi thọ trung bình của bốn loài có tuổi thọ cao nhất trong số các loài động vật ở vườn thú trên là bao nhiêu?

Trả lời:

a) Ba loài có tuổi thọ thấp nhất là: Thỏ, Kăng-gu-ru, Chó sói

b) Bốn loài có tuổi thọ cao nhất trong các loài động vật ở vườn thú là: Voi, Hổ, Gấu nâu, Tê giác.

Tuổi thọ trung bình của chúng là:

(70 + 45 + 45 + 44) : 4 = 51 (năm)

Câu 5. Một đại lí bán gạo thống kê số lượng các loại gạo đã bán trong tháng Giêng của năm 2021 như sau (đơn vị tính: kg):

Loại Bắc Hương Thơm Thái Tám xoan Hải Hậu ST24 Hàm Châu Nàng Xuân ST25
Số gạo bán được 393 185 158 109 170 197 98

a) Loại gạo nào được bán nhiều nhất? Ít nhất?

b) Đại lí nên nhập về nhiều hơn những loại gạo nào để bán trong các tháng tiếp theo?

c) So với tổng khối lượng các loại gạo đã bán trong tháng Giêng, tỉ lệ gạo Bắc Hương đã bán là bao nhiêu phần trăm?

Trả lời:

a) Loại gạo được bán nhiều nhất là gạo Bắc Hương, loại gạo được bán ít nhất là gạo ST25.

b) Đại lí nên nhập về nhiều hơn gạo Bắc Hương, gạo Nàng Xuân, gạo Thơm Thái để bán trong các tháng tiếp theo.

c) Tổng khối lượng gạo đã bán trong tháng Giêng là:

393 + 185 + 158 + 109 + 170 + 197 + 98 = 1310 (kg)

Vậy tỉ lệ gạo Bắc Hương đã bán bằng : 393 : 1310.100% = 30% (tổng khối lượng đã bán trong tháng Giêng)

Bài 6. Hình 1 là biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm 1921, 1960, 1980, 1990, 2000 và 2020 (đơn vị: triệu người)

Hãy quan sát biểu đồ ở Hình 1 và trả lời các câu hỏi sau:

a) Trong năm 1921 và năm 1980, số dân của nước ta là bao nhiêu triệu người?

b) Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1921) thì dân số nước ta tăng thêm 64 triệu người?

c) Từ năm 2000 đến đầu năm 2020, dân số nước ta tăng lên thêm bao nhiêu triệu người?

Trả lời:

Quan sát biểu đồ ở Hình 1 cho thấy:

a) Trong năm 1921 và năm 1980, số dân của nước ta lần lượt là 16 triệu người và 54 triệu người.

b) Trong năm 1921 và năm 2000, số dân nước ta tương ứng là 16 triệu người và 80 triệu người.

Mặt khác, 80 - 16 = 64.

Vậy sau 2000 - 1921 = 79 (năm) kể từ năm 1921 thì dân số nước ta tăng thêm 64 triệu người.

c) Từ năm 2000 đến năm 2020, dân số nước ta tăng thêm 97 - 80 = 17 (triệu người)

Bài 7. Nhiệt độ trung bình hằng tháng trong một năm (đo bằng độ C) của một địa phương được thống kê như sau:

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ trung bình 18 20 28 30 31 32 31 28 25 18 18 17

a) Từ tháng 1 đến tháng 12 có bao nhiêu tháng nhiệt độ trung bình thấp hơn 20 độ C?

b) Nhiệt độ chênh lệch giữa tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất và tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là bao nhiêu?

Trả lời:

a) Từ tháng 1 đến tháng 12 có 4 tháng nhiệt độ trung bình thấp hơn 20 độ C. Đó là các tháng 1, 10, 11 và 12.

b) Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 6 (32 độ C)

Tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là tháng 12 (17 độ C)

Chênh lệch nhiệt độ giữa hai tháng là:

32 - 17 = 15 (độ C)

Câu 8. Biểu đồ ở Hình 2 cho biết giá trị xuất khẩu của một số mặt hàng hải sản của Việt Nam năm 2019.

a) Hoàn thành số liệu ở bảng sau:

Mặt hàng Cá tra Cá ngừ Tôm Cua ghẹ và giáp xác khác
Giá trị xuất khẩu (triệu USD)        

b) Tính tổng giá trị xuất khẩu của bốn mặt hàng trên.

c) Giá trị xuất khẩu của mặt hàng tôm hơn tổng lượng giá trị xuất khẩu của ba mặt hàng còn lại là bao nhiêu triệu USD?

Trả lời:

a) Hoàn thành số liệu ở bảng sau:

Mặt hàng Cá tra Cá ngừ Tôm Cua ghẹ và giáp xác khác
Giá trị xuất khẩu (triệu USD) 2005 719 3363 149

b) Tính tổng giá trị xuất khẩu của bốn mặt hàng trên là:

2005 + 719 + 3363 + 149 = 6236 (triệu USD)

c) Tổng lượng giá trị xuất khẩu của ba mặt hàng Cá tra, Cá ngừ, Cua ghe và giáp xác khác là:

2005 + 719 + 149 = 2873 (triệu USD)

Giá trị xuất khẩu của mặt hàng tôm hơn tổng lượng giá trị của ba mặt hàng còn lại là:

3633 - 2873 = 490 (triệu USD)

>> Bài tiếp theo: Giải SBT Toán 6 Cánh diều bài 3

Thông qua lời giải Toán trên các em học sinh có thể luyện tập các dạng Toán trong chuyên mục Toán lớp 6 Cánh Diều phù hợp với nội dung chương trình mình đang học.

Các em học sinh tham khảo thêm Toán lớp 6 Kết nối tri thứcToán lớp 6 Chân Trời Sáng Tạo. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Haraku Mio
    Haraku Mio

    😍😍😍😍😍😍😍

    Thích Phản hồi 25/07/23
  • Bảo Ngân
    Bảo Ngân

    😇😇😇😇😇😇😇

    Thích Phản hồi 25/07/23
  • Đinh Đinh
    Đinh Đinh

    🤙🤙🤙🤙🤙🤙🤙🤙

    Thích Phản hồi 25/07/23
🖼️

Toán lớp 6 sách Cánh Diều

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm