Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 6 Bài 2: Xác suất thực nghiệm

Toán lớp 6 Bài 2: Xác suất thực nghiệm có đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập. Giải Toán 6 này nằm trong Chương 9 tập 2 trang 105 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 CTST.

Bài 1 Toán lớp 6 tập 2 trang 105

Gieo một con xúc xắc 4 mặt 50 lần và quan sát số ghi trên đỉnh của con xúc xắc, ta được kết quả như sau:

Gieo một con xúc xắc 4 mặt 50 lần và quan sát số ghi trên đỉnh của con

Hãy tính xác suất thực nghiệm để:

a) Gieo được đỉnh số 4.

b) Gieo được đỉnh có số chẵn.

Đáp án

a) Số lần gieo được đỉnh số 4 trong 50 lần gieo là: 9 (lần).

Vậy xác suất thực nghiệm để “Gieo được đỉnh số 4” là:

9 : 50 = \frac{9}{{50}}\(\frac{9}{{50}}\)

b) Các đỉnh là số chẵn trong bảng trên là đỉnh số 2 và số 4

Số lần gieo được đỉnh số 2 là 14 lần

Số lần gieo được đỉnh số 4 là 9 lần

=> Số lần gieo được đỉnh có số chẵn là

14 + 9 = 23 (lần)

Xác suất thực nghiệm để “Gieo được đỉnh có số chẵn” là:

23 : 50 = \frac{{23}}{{50}}\(\frac{{23}}{{50}}\)

Vậy xác suất thực nghiệm để “Gieo được đỉnh có số chẵn” là: \frac{{23}}{{50}}\(\frac{{23}}{{50}}\)

Bài 2 Toán lớp 6 tập 2 trang 105

Trong hộp có một số bút xanh và một số bút đỏ. Lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 50 lần, ta được kết quả như sau:

Loại bút

Bút xanh

Bút đỏ

Số lần

42

8

a) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được bắt xanh.

b) Em hãy dự đoán xem trong hộp loại bút nào có nhiều hơn.

Đáp án

a) Số lần lấy được bút xanh trong 50 lần trên là: 42 (lần)

Xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được bút xanh là:

42 : 50 = \frac{{42}}{{50}}\(\frac{{42}}{{50}}\) = 0,84

Vậy xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được bút xanh là 0,84.

b) Do ta lấy ngẫu nhiên được số bút xanh nhiều hơn số bút đỏ nên có thể dự đoán là trong hộp loại bút xanh có nhiều hơn số bút đỏ.

Bài 3 Toán lớp 6 tập 2 trang 105

Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong mọt năm ta được bảng sau:

Quý

Số ca xét nghiệm

Số ca dương tính

I

150

15

II

200

21

III

180

17

IV

220

24

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính

a) Theo từng quý trong năm.

b) Sau lần lượt tổng quý tính từ đầu năm.

Đáp án

a) Xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính theo từng quý Quý I:

- Số ca xét nghiệm là: 150

- Số ca dương tính là: 15

- Xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính của quý I là:

15:150 = \frac{{15}}{{150}} = \frac{1}{{10}}\(15:150 = \frac{{15}}{{150}} = \frac{1}{{10}}\)

Xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính theo từng quý Quý II:

- Số ca xét nghiệm là: 200

- Số ca dương tính là: 21

- Xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính của quý II là:

21:200 = \frac{{21}}{{200}}\(21:200 = \frac{{21}}{{200}}\)

Xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính theo từng quý Quý III:

- Số ca xét nghiệm là: 180

- Số ca dương tính là: 17

- Xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính của quý III là:

17:180 = \frac{{17}}{{180}}\(17:180 = \frac{{17}}{{180}}\)

Xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính theo từng quý Quý IV:

- Số ca xét nghiệm là: 220

- Số ca dương tính là: 24

- Xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính của quý IV là:

24:220 = \frac{{24}}{{220}} = \frac{6}{{55}}\(24:220 = \frac{{24}}{{220}} = \frac{6}{{55}}\)

Vậy xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính của quý I, quý II, quý III, quý IV lần lượt là \frac{1}{{10}};\frac{{21}}{{200}};\frac{{17}}{{180}};\frac{6}{{55}}\(\frac{1}{{10}};\frac{{21}}{{200}};\frac{{17}}{{180}};\frac{6}{{55}}\)

b) Sau lần lượt từng quý tính từ đầu năm

Xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính sau Quý I:

- Số ca xét nghiệm từ đầu năm đến hết quý I là: 150

- Số ca dương tính từ đầu năm đến hết quý I là: 15

- Xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính từ đầu năm đến hết quý I là:

15:150 = \frac{{15}}{{150}} = \frac{1}{{10}}\(15:150 = \frac{{15}}{{150}} = \frac{1}{{10}}\)

Xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính sau Quý II:

- Số ca xét nghiệm từ đầu năm đến hết quý II là: 150 + 200 = 350

- Số ca dương tính từ đầu năm đến hết quý II là: 15 + 21 = 36

- Xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính từ đầu năm đến hết quý II là:

36:350 = \frac{{36}}{{350}} = \frac{{18}}{{175}}\(36:350 = \frac{{36}}{{350}} = \frac{{18}}{{175}}\)

Xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính sau Quý III:

- Số ca xét nghiệm từ đầu năm đến hết quý III là: 350 + 180 = 530

- Số ca dương tính từ đầu năm đến hết quý III là: 36 + 17 = 53

- Xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính từ đầu năm đến hết quý III là:

53:530 = \frac{{53}}{{530}} = \frac{1}{{10}}\(53:530 = \frac{{53}}{{530}} = \frac{1}{{10}}\)

Xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính sau Quý IV:

- Số ca xét nghiệm từ đầu năm đến hết quý IV là: 530 + 220 = 750

- Số ca dương tính từ đầu năm đến hết quý IV là: 53 + 24 = 77

- Xác suất thực hiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính từ đầu năm đến hết quý IV là:

77:750 = \frac{{77}}{{750}}\(77:750 = \frac{{77}}{{750}}\)

Trên đây là toàn bộ lời giải chi tiết Bài tập Toán Chương 9: Bài 2: Xác suất thực nghiệm. Tham khảo Lời giải 2 Bộ sách Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sốngToán lớp 6 Cánh Diều chi tiết. Tại đây là lời giải bài tập đẩy đủ, chi tiết cả năm học. VnDoc liên tục cập nhật lời giải của từng bài tập cho các em học sinh cùng tham khảo.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này! VnDoc PRO - Tải nhanh, làm toàn bộ Trắc nghiệm, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Yến Chi Nguyễn
    Yến Chi Nguyễn

    Hay


    Thích Phản hồi 19:07 17/05
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo

    Xem thêm