Toán lớp 6 bài 3: Phép cộng các số nguyên Cánh Diều
Toán lớp 6 bài 3 Phép cộng các số nguyên Cánh Diều hướng dẫn giải bài tập trong SGK Toán 6 tập 1 trang 70, 71, 72, 73, 74, 75 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Cánh Diều.
Giải Toán 6 Cánh Diều bài 3
- I. Phép cộng hai số nguyên cùng dấu
- II. Phép cộng hai số nguyên khác dấu
- III. Tính chất của phép cộng các số nguyên
- Giải bài tập trang 74 Toán 6 tập 1
- Toán lớp 6 trang 74 tập 1 Bài 1
- Toán lớp 6 trang 74 tập 1 Bài 2
- Toán lớp 6 trang 74 tập 1 Bài 3
- Toán lớp 6 trang 74 tập 1 Bài 4
- Toán lớp 6 trang 74 tập 1 Bài 5
- Toán lớp 6 trang 74 tập 1 Bài 6
- Toán lớp 6 trang 74 tập 1 Bài 7
- Toán lớp 6 trang 75 tập 1 Bài 8
- Toán lớp 6 trang 75 tập 1 Bài 9
- Toán lớp 6 trang 75 tập 1 Bài 10
I. Phép cộng hai số nguyên cùng dấu
Hoạt động 1 trang 70 Toán lớp 6 Tập 1
Để phát triển tăng gia sản xuất, gia đình bạn Vinh đã vay Ngân hàng Chính sách xã hội 3 triệu đồng, sau đó lại vay thêm 5 triệu đồng nữa. Mẹ bạn Vinh đã viết vào sổ tay như hình bên dưới.
a) Tổng số tiền nợ ngân hàng của gia đình bạn Vinh là bao nhiêu?
b) Biểu thị “nợ 3” bởi số – 3, “nợ 5” bởi số – 5. Viết phép tính biểu thị tổng số tiền nợ ngân hàng của gia đình bạn Vinh bằng cách sử dụng số nguyên âm.
Đáp án
a) Tổng số tiền nợ ngân hàng của gia đình bạn Vinh là:
3 + 5 = 8 (triệu đồng)
b) Biểu thị "nợ 3" bởi số – 3, "nợ 5" bởi số – 5
Phép tính biểu thị tổng số tiền nợ ngân hàng của gia đình bạn Vinh là: (– 3) + (– 5)
Hoạt động 2 trang 71 Toán lớp 6 Tập 1
Để tính tổng hai số nguyên âm (– 3) + (– 5), ta làm như sau:
Bước 1. Bỏ dấu "–" trước mỗi số | – 3 3 – 5 5 |
Bước 2. Tính tổng của hai số nhận được ở Bước 1 | 3 + 5 = 8 |
Bước 3. Thêm đấu “–” trước tổng nhận được ở Bước 2. | 8 – 8 Ta có: (– 3) + (– 5) = – (3 + 5) = – 8. |
Minh hoa trên trục số ở Hình 7: Từ điểm – 3 ta lùi sang trái 5 đơn vị đến điểm mới là – 8.
Luyện tập vận dụng 1
Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm: áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần Âu giá 160 000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An.
Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An là:
125 000 + 140 000 + 160 000 = 425 000 (đồng)
Đáp số: 425 000 đồng
II. Phép cộng hai số nguyên khác dấu
Hoạt động 3 trang 72 Toán lớp 6 Tập 1
Vào một ngày mùa đông ở Sa Pa, nhiệt độ tại Cổng Trời là – 1 °C. Tuy nhiên, nhiệt độ lúc đó tại chợ Sa Pa lại cao hơn 2 °C so với nhiệt độ tại Cổng Trời.
Viết phép tính và tính nhiệt độ tại chợ Sa Pa lúc đó.
Đáp án
Nhiệt độ tại chợ Sa Pa là (– 1) + 2 (oC).
Quan sát nhiệt kế ta thấy nhiệt độ tại chợ Sa Pa là 1°C. Vậy (– 1) + 2 = 1 (oC).
Luyện tập vận dụng 2
Tìm số tự nhiên x, biết:
124 + (118 - x) = 217
124 + (118 - x) = 217
118 - x = 217 - 124
118 - x = 93
x = 118 - 93
x = 25
III. Tính chất của phép cộng các số nguyên
Hoạt động 5 trang 73 Toán lớp 6 Tập 1
Tính và so sánh kết quả:
a) (– 25) + 19 và 19 + (– 25);
b) [(– 12) + 5] + (– 1) và (– 12) + [5 + (– 1)];
c) (– 18) + 0 và –18;
d) (– 12) + 12 và 0.
Đáp án
a) (– 25) + 19 = – (25 – 19) = – 6
19 + (– 25) = – (25 – 19) = – 6
Vậy (– 25) + 19 = 19 + (–25).
b) [(– 12) + 5] + (– 1) = [– (12 – 5)] + (– 1) = (– 7) + (– 1) = – (7 + 1) = – 8
(– 12) + [5 + (– 1)] = (– 12) + (5 – 1) = (– 12) + 4 = – (12 – 4) = – 8
Vậy [(– 12) + 5] + (– 1) = (– 12) + [5 + (– 1)].
c) (– 18) + 0 = – (18 – 0) = – 18
Vậy (– 18) + 0 = – 18.
d) (– 12) + 12 = – (12 – 12) = – 0 = 0.
Vậy (– 12) + 12 = 0.
Luyện tập vận dụng 3
Tính một cách hợp lí:
a) 51 + (– 97) + 49;
b) 65 + (– 42) + (– 65).
Đáp án
a) 51 + (– 97) + 49
= 51 + 49 + (– 97) (tính chất giao hoán)
= (51 + 49) + (– 97) (tính chất kết hợp)
= 100 + (– 97)
= 100 – 97
= 3.
b) 65 + (– 42) + (– 65)
= 65 + (– 65) + (– 42) (tính chất giao hoán)
= [65 + (– 65)] + (– 42)
= 0 + (– 42) (cộng với số đối)
= – 42. (cộng với số 0)
Giải bài tập trang 74 Toán 6 tập 1
Toán lớp 6 trang 74 tập 1 Bài 1
Tính:
a) (- 48) + (- 67);
b) (- 79) + (- 45).
a) (- 48) + (- 67) = - (48 + 67) = - 115
b) (- 79) + (- 45) = - (79 + 45) = - 124
Toán lớp 6 trang 74 tập 1 Bài 2
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Giải thích.
a) Tổng của hai số nguyên dương là số nguyên dương;
b) Tổng của hai số nguyên âm là số nguyên âm;
c) Tổng của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương.
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai. Vì tổng của hai số nguyên âm là số nguyên âm.
Toán lớp 6 trang 74 tập 1 Bài 3
Tính:
a) (- 2018) + 2018;
b) 57 + (- 93);
c) (- 38) + 46.
a) (- 2018) + 2018 = - (2018 – 2018) = 0
b) 57 + (- 93) = (93 – 57) = 38
c) (- 38) + 46 = - (38 – 48) = 8
Toán lớp 6 trang 74 tập 1 Bài 4
Cho ví dụ về phép cộng của hai số nguyên khác dấu sao cho:
a) Tổng của chúng là số nguyên dương;
b) Tổng của chúng là số nguyên âm.
a) Ví dụ:
5 + 6 = 11
4 + (- 2) = 2
b) Ví dụ:
(- 8) + (- 3) = - 11
(- 10) + 15 = 5
Toán lớp 6 trang 74 tập 1 Bài 5
Tính một cách hợp lí:
a) 48 + (- 66) + (- 34);
b) 2896 + (- 2021) + (- 2896).
a) 48 + (- 66) + (- 34) = 48 + [(- 66) + (- 34)]
= 48 – (66 + 34)
= 48 – 100
= -52
b) 2896 + (- 2021) + (- 2896)
= (- 2021) + [2896 + (- 2896)]
= (- 2021) + (2896 – 2896)
= (- 2021) + 0
= - 2021
Toán lớp 6 trang 74 tập 1 Bài 6
Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là -4 oC, đến 10 giờ tăng thêm 6oC. Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?
Đáp án
Toán lớp 6 trang 74 tập 1 Bài 7
Một cửa hàng kinh doanh có lợi nhuận như sau: tháng đầu tiên là – 10 000 000 đồng; tháng thứ 2 là 30 000 000 đồng. Tính lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng đó.
Đáp án
Lợi nhuận tháng đầu tiên của cửa hàng là – 10 000 000 đồng
Lợi nhuận tháng thứ hai của cửa hàng là 30 000 000 đồng
Do đó lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng đó là:
(– 10 000 000) + 30 000 000 = 20 000 000 (đồng)
Vậy lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng là 20 000 000 đồng.
Toán lớp 6 trang 75 tập 1 Bài 8
Để di chuyền giữa các tầng của toà nhà cao tầng, người ta thường sử dụng thang máy. Tầng có mặt sàn là mặt đất thường được gọi là tầng G, các tầng ở dưới mặt đất lần lượt từ trên xuống được gọi là B1, B2,...Người ta biểu thị vị trí tầng G là 0, tầng hầm B1 là - 1, tầng hầm B2 là – 2, ...
a) Từ tầng G bác Son đi thang máy xuống tầng hầm B1. Sau đó bác đi xuống tiếp tầng số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Son đến khi kết thúc hành trình.
b) Bác Dư đang ở tầng hầm B2, sau đó bác đi thang máy lên 3 tầng rồi đi xuống 2 tầng. Tìm số nguyên biểu thị trí tầng mà bác Dư đến khi kết thúc hành trình.
Đáp án
a) Số nguyên biểu thị vị trí tầng G là 0
Số nguyên biểu thị tầng B1 là – 1
Bác Sơn từ tầng B1 đi xuống 2 tầng nữa, có nghĩa là số tầng bác đi được biểu thị là – 2.
Vậy số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình là
0 + (– 1) + (– 2) = – 3.
b) Bác Dư đang ở tầng hầm B2, số nguyên biểu thị tầng hầm B2 là – 2
Sau đó bác đi thang máy lên 3 tầng, có nghĩa là số tầng bác đi lần này được biểu thị là 3 (hoặc + 3)
Tiếp theo bác đi xuống 2 tầng, có nghĩa là số tầng bác đi lúc này được biểu thị là – 2.
Vậy số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Dư kết thúc hành trình là:
(– 2) + 3 + (–2) = – 1.
Toán lớp 6 trang 75 tập 1 Bài 9
Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ ca-lo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao ca-lo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số ca-lo hằng ngày của mình bằng cách xem số ca-lo hấp thụ là số nguyên dương và số ca-lo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số ca-lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động (theo số liệu trong Hình 9).
Đáp án
Tổng số ca-lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động của bạn Bình là
290 + 189 + 110 + (– 70) + (– 130) (ca-lo)
Ta tính tổng:
290 + 189 + 110 + (– 70) + (– 130)
= (290 + 110) + [(– 70) + (– 130)] + 189 (tính chất giao hoán và kết hợp)
= 400 + [– (70 + 130)] + 189
= 400 + (– 200) + 189
= 400 – 200 + 189
= 200 + 189 = 389.
Vậy tổng số ca-lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động của bạn Bình là 389 ca-lo.
Toán lớp 6 trang 75 tập 1 Bài 10
Sử dụng máy tính cầm tay
Nút dấu âm:
Chú ý: Ở một số máy tính cầm tay, nút dấu âm có dạng .
Dùng máy tính cầm tay để tính:
(– 123) + (– 18);
(– 375) + 210;
(– 127) + 25 + (– 136).
Lời giải:
Sử dụng máy tính bỏ túi, ta tính được:
(– 123) + (– 18) = – 141;
(– 375) + 210 = – 165;
(– 127) + 25 + (– 136) = – 238.