Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 6 Bài 2. So sánh các phân số. Hỗn số dương

Toán lớp 6 Bài 2. So sánh các phân số. Hỗn số dương hướng dẫn giải bài tập trong SGK Toán 6 Cánh diều, giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài và luyện giải bài tập môn Toán lớp 6. Mời các bạn tham khảo chi tiết sau đây.

Hoạt động 1 trang 31 Toán lớp 6 Tập 2:

So sánh:

a) -3 và 2

b) -8 và -5

Lời giải:

a) Ta có -3 là số nguyên âm nên – 3 < 0, còn 2 là số nguyên dương nên 2 > 0. Do đó 2 > - 3.

b) Ta có số đối của – 8 là 8 và số đối của – 5 là 5 mà 5 < 8 nên – 5 > - 8.

Hoạt động 3 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2:

a)Tìm thương và số dư trong phép chia 7 cho 4

b)Viết phân số \frac{7}{4}74 dưới dạng tổng của một số nguyên dương và một phân số bé hơn 1

Đáp án:

a)Ta có: 7: 4 = 1 ( dư 3)

Như vậy thương và số dư của phép chia 7 cho 4 lần lượt là 1 và 3

b) \frac{7}{4}= \frac{4.1+3}{4}=74=4.1+34= 1 + \frac{3}{4}1+34

Bài 1 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2 

So sánh:

a) \frac{{ - 9}}{4}vs\frac{1}{3}94vs13

b) \frac{{ - 8}}{3}vs\frac{4}{{ - 7}}83vs47

c) \frac{9}{{ - 5}}vs\frac{7}{{ - 10}}95vs710

Đáp án

a) Ta có: -9 < 0 \Rightarrow \frac{{ - 9}}{4} < 094<0

Ta lại có 0 < 1 \Rightarrow 0 = \frac{0}{3} < \frac{1}{3}0=03<13

Vậy \frac{{ - 9}}{4} < \frac{1}{3}94<13

b) Ta có: \frac{4}{{ - 7}} = \frac{{ - 4}}{7}47=47

Hai phân số không cùng mẫu nên ta thực hiện quy đồng mẫu số các phân số

Ta có: 3 và 7 là cặp số nguyên tố cùng nhau

=> BCNN(3, 7) = 3.7 = 21

Thực hiện quy đồng mẫu số ta có:

\begin{matrix}
  \dfrac{{ - 8}}{3} = \dfrac{{ - 8.7}}{{3.7}} = \dfrac{{ - 56}}{{21}} \hfill \\
  \dfrac{{ - 4}}{7} = \dfrac{{ - 4.3}}{{7.3}} = \dfrac{{ - 12}}{{21}} \hfill \\ 
\end{matrix}83=8.73.7=562147=4.37.3=1221

Vì –56 < -12 => \frac{{ - 56}}{{21}} < \frac{{ - 12}}{{21}} \Rightarrow \frac{{ - 8}}{5} < \frac{4}{{ - 7}}5621<122185<47

Vậy \frac{{ - 8}}{3} < \frac{4}{{ - 7}}83<47

c) Ta có: \frac{9}{{ - 5}} = \frac{{ - 9}}{5};\frac{7}{{ - 10}} = \frac{{ - 7}}{{10}}95=95;710=710

Hai phân số không cùng mẫu nên ta thực hiện quy đồng mẫu số các phân số

Ta có: 10 = 2 . 5

=> BCNN(5, 10) = 10

Thực hiện quy đồng mẫu số ta có:

\frac{{ - 9}}{5} = \frac{{ - 9.2}}{{5.2}} = \frac{{ - 18}}{{10}}95=9.25.2=1810

Vì –18 < --7 => \frac{{ - 18}}{{10}} < \frac{{ - 7}}{{10}} \Rightarrow \frac{9}{{ - 5}} < \frac{7}{{ - 10}}1810<71095<710

Vậy \frac{9}{{ - 5}} < \frac{7}{{ - 10}}95<710

Bài 2 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2 

Viết các phân số sau theo thứ tự tăng dần:

a) \frac{2}{5},\frac{{ - 1}}{2},\frac{2}{7}25,12,27

b) \frac{{12}}{5},\frac{{ - 7}}{3},\frac{{ - 11}}{4}125,73,114

Đáp án

a) Phân số dương là \frac{2}{5},\frac{2}{7}25,27

Phân số âm là: \frac{{ - 1}}{2}12

Ta có: 7 và 5 là các số nguyên tố cùng nhau

=> BCNN(5,7) = 5.7 = 35

=> Mẫu thức chung là 35

Thực hiện quy đồng mẫu số ta được kết quả:

\begin{matrix}
  \dfrac{2}{5} = \dfrac{{2.7}}{{5.7}} = \dfrac{{14}}{{35}} \hfill \\
  \dfrac{2}{7} = \dfrac{{2.5}}{{7.5}} = \dfrac{{10}}{{35}} \hfill \\ 
\end{matrix}25=2.75.7=143527=2.57.5=1035

Do 10 < 14

\begin{matrix}
   \Rightarrow \dfrac{{10}}{{35}} < \dfrac{{14}}{{35}} \hfill \\
   \Rightarrow \dfrac{2}{7} < \dfrac{2}{5} \hfill \\ 
\end{matrix}1035<143527<25

Do các phân số âm luôn nhỏ hơn 0 và nhỏ hơn các phân số dương nên ta có: \frac{{ - 1}}{2} < \frac{2}{7} < \frac{2}{5}12<27<25

Vậy sắp xếp các phân số trên hình vẽ theo thứ tự tăng dần là:

\frac{{ - 1}}{2},\frac{2}{7},\frac{2}{5}12,27,25

a) Phân số dương là \frac{{12}}{5}125

Phân số âm là: \frac{{ - 7}}{3},\frac{{ - 11}}{4}73,114

Ta có: 3 và 4 là các số nguyên tố cùng nhau

=> BCNN(3, 4) = 3.4 = 12

=> Mẫu thức chung là 12

Thực hiện quy đồng mẫu số ta được kết quả:

\begin{matrix}
  \dfrac{{ - 7}}{3} = \dfrac{{ - 7.4}}{{3.4}} = \dfrac{{ - 28}}{{12}} \hfill \\
  \dfrac{{ - 11}}{4} = \dfrac{{ - 11.3}}{{4.3}} = \dfrac{{ - 33}}{{12}} \hfill \\ 
\end{matrix}73=7.43.4=2812114=11.34.3=3312

Do -33 < -28

\begin{matrix}
   \Rightarrow \dfrac{{ - 33}}{{12}} < \dfrac{{ - 28}}{{12}} \hfill \\
   \Rightarrow \dfrac{{ - 11}}{4} < \dfrac{{ - 7}}{3} \hfill \\ 
\end{matrix}3312<2812114<73

Do các phân số âm luôn nhỏ hơn 0 và nhỏ hơn các phân số dương nên ta có: \frac{{ - 11}}{4} < \frac{{ - 7}}{3} < \frac{{12}}{5}114<73<125

Vậy sắp xếp các phân số trên hình vẽ theo thứ tự tăng dần là: \frac{{ - 11}}{4},\frac{{ - 7}}{3},\frac{{12}}{5}114,73,125

Bài 3 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2 

Bạn Hà thể hiện thời gian trong ngày của mình như hình vẽ bên.

Bài 3 trang 33 Toán 6 tập 2 SGK Cánh Diều

a) Hỏi bạn Hà dành thời gian cho hoạt động nào nhiều nhất? Ít nhất?

b) Hãy sắp xếp các số trên hình vẽ theo thứ tự giảm dần.

Đáp án

a) Quan sát hình vẽ ta thấy:

+ Phần thời gian màu tím chiếm diện tích lớn nhất

+ Phần thời gian màu đỏ chiếm diện tích nhỏ nhất.

Suy ra: Bạn Hà dành thời gian cho hoạt động ngủ là nhiều nhất và thời gian cho hoạt động ăn là ít nhất.

b) Các phân số khác mẫu nên ta sẽ thực hiện quy đồng mẫu số các phân số:

Ta có: 8 = 23, 3 = 3, 6 = 2.3, 24 = 23.3, 12 = 22.3

=> BCNN(8, 6, 24, 20) = 23.3 = 8.3 = 24

=> Mẫu thức chung là 24

Thực hiện quy đồng mẫu số ta được kết quả:

\begin{matrix}
  \dfrac{1}{8} = \dfrac{{1.3}}{{8.3}} = \dfrac{3}{{24}} \hfill \\
  \dfrac{1}{3} = \dfrac{{1.8}}{{3.8}} = \dfrac{8}{{24}} \hfill \\
  \dfrac{1}{6} = \dfrac{{1.4}}{{6.4}} = \dfrac{4}{{24}} \hfill \\
  \dfrac{1}{{12}} = \dfrac{{1.2}}{{12.2}} = \dfrac{2}{{24}} \hfill \\ 
\end{matrix}18=1.38.3=32413=1.83.8=82416=1.46.4=424112=1.212.2=224

Do 8 > 7 > 4 > 3

\begin{matrix}
   \Rightarrow \dfrac{8}{{24}} > \dfrac{7}{{24}} > \dfrac{4}{{24}} > \dfrac{3}{{24}} > \dfrac{2}{{24}} \hfill \\
   \Rightarrow \dfrac{1}{3} > \dfrac{7}{{24}} > \dfrac{1}{6} > \dfrac{1}{8} > \dfrac{1}{{12}} \hfill \\ 
\end{matrix}824>724>424>324>22413>724>16>18>112

Vậy sắp xếp các phân số trên hình vẽ theo thứ tự giảm dần là:

\frac{1}{3},\frac{7}{{24}},\frac{1}{6},\frac{1}{8},\frac{1}{{12}}13,724,16,18,112

Bài 4 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2 

a) Viết các số đo thời gian dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ:

2 giờ 15 phút

10 giờ 20 phút

b) Viết các số đo diện tích sau dưới dạng hỗn số với đơn vị là héc-ta (biết 1 ha = 100 a):

1 ha 7 a

3 ha 50 a

Đáp án

a) Đổi 15 phút = \frac{{15}}{{60}} = \frac{1}{4}1560=14 giờ

=> 2 giờ 15 phút = 2 + \frac{1}{4} = 2\frac{1}{4}2+14=214 giờ

Vậy 2 giờ 15 phút = 2\frac{1}{4}214 giờ

Đổi 20 phút = \frac{{20}}{{60}} = \frac{1}{3}2060=13 giờ

=> 10 giờ 20 phút = 10 + \frac{1}{3} = 10\frac{1}{3}10+13=1013 giờ

Vậy 10 giờ 20 phút = 10\frac{1}{3}1013 giờ

 

b) Đổi 7a = \frac{7}{{100}}7100 ha

=> 1 ha 7 a = 1 + \frac{7}{{100}} = 1\frac{7}{{100}}1+7100=17100 ha

Vậy 1 ha 7 a = 1\frac{7}{{100}}17100 ha

Đổi 50a = \frac{{50}}{{100}} = \frac{1}{2}50100=12 ha

=> 3 ha 50 a = 3 + \frac{1}{2} = 3\frac{1}{2}3+12=312 ha

 Vậy 3 ha 50 a = 3 + \frac{1}{2} = 3\frac{1}{2}3+12=312 ha 

Bài 5 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2 

Chọn số thích hợp cho ?

Bài 5 trang 33 Toán 6 tập 2 SGK Cánh Diều

Đáp án

a) Gọi hai số cần điền là x và y, khi đó ta có:

Toán lớp 6 Cánh Diều bài 2

b) Gọi hai số cần điền là m và n. Khi đó, ta có:Giải Toán 6 Cánh Diều bài 5

Muốn tìm m và n ta cần so sánh được các tử số với nhau. Do đó ta cần quy đồng mẫu số các phân số trên.

MTC = BCNN(3, 36, 18, 4) = 36. Khi đó, ta có:

Bài 5 Toán lớp 6 Cánh Diều

c) Gọi hai số cần điền là p và q. Khi đó, ta có:

Giải Toán lớp 6 Cánh Diều trang 33

Gọi hai số cần điền là z và t. Khi đó, ta có: Chọn số thích hợp cho dấu ?

Muốn tìm z và t ta cần so sánh được các mẫu số với nhau. Do đó ta cần đưa các phân số trên về cùng tử số.

Ta thấy ba phân số đầu đều có chung tử số là – 1, nên ta chỉ cần chuyển phân số cuối về tử - 1 như sau:

Giải Toán lớp 6 Cánh Diều bài 5

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Toán lớp 6 sách Cánh Diều

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng