Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 6 Bài 4 Tỉ số và tỉ số phần trăm

Toán lớp 6 Bài 4 Tỉ số và tỉ số phần trăm bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập. Giải Toán 6 này nằm trong Chương 6 tập 2 trang 38, 39, 40 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Chân trời sáng tạo.

1. Tỉ số của hai đại lượng

Khám phá 1 trang 41 Toán lớp 6 Tập 2

a) Mai và Lan thi nhau giải cùng một bài toán. Mai làm xong trong 45 phút, Lan làm xong trong 30 phút. Hỏi thời gian Mai làm lâu gấp bao nhiêu lần thời gian Lan làm?

b) Trí và Dũng mỗi em câu được một con cá lóc. Con cá của Trí cân nặng 900g, con cá của Dũng nặng 1,3 kg. Hỏi con cá của Dũng nặng gấp bao nhiêu lần con cá của Trí?

c) Đoạn thẳng AB dài \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) m và đoạn thẳng CD dài 50 cm. Hỏi đoạn AB dài gấp bao nhiêu lần đoạn CD?

Đáp án

a) Thời gian Mai làm lâu gấp số lần thời gian Lan làm là: 45 : 30 = \frac{3}{2}\(\frac{3}{2}\) (lần)

b) Đổi 1,3 kg = 1300 g. Vậy con cá của Dũng nặng gấp số lần con cá của Trí là:

1300 : 900 = \frac{{13}}{9}\(\frac{{13}}{9}\) lần

c) Đổi 50 cm = \frac{1}{2} m\(\frac{1}{2} m\). Đoạn AB dài gấp đoạn CD: \frac{1}{2}:\frac{3}{4}\(\frac{1}{2}:\frac{3}{4}\) = \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) lần

Thực hành 1 trang 42 Toán lớp 6 Tập 2

Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau:

a)\frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\)m và 25 cm;

b) 30 phút và\frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\)giờ.

d) 0,4 kg và 340g

d) \frac{2}{5}\,\(\frac{2}{5}\,\)m và \frac{3}{4}\,\(\frac{3}{4}\,\)m.

Tỉ số của hai số a và b là \frac{a}{b}\(\frac{a}{b}\)

Chú ý đổi các đại lượng về cùng đơn vị đo.

Đáp án

a)\frac{3}{4}:\frac{1}{4}\(\frac{3}{4}:\frac{1}{4}\)= 3

b) \frac{1}{2}:\frac{2}{3} = \frac{1}{3}\(\frac{1}{2}:\frac{2}{3} = \frac{1}{3}\)

c) 400 : 340 =\frac{{400}}{{340}} = \frac{{20}}{{17}}\(\frac{{400}}{{340}} = \frac{{20}}{{17}}\)

d)\frac{2}{5}:\frac{3}{4} = \frac{8}{{15}}\(\frac{2}{5}:\frac{3}{4} = \frac{8}{{15}}\)

Vận dụng 1 trang 42 Toán lớp 6 Tập 2

Mẹ của bạn Lan hướng dẫn Lan đong nước và gạo nấu cơm như sau: Đong 2 bát gạo và 2 bát rưỡi nước. Em hãy tính tỉ số giữa thể tích nước và gạo trong cách nấu cơm này.

Đáp án

Hai bát rưỡi nước tức là \frac{5}{2}\(\frac{5}{2}\) bát nước

Tỉ số giữa thể tích nước và gạo là:

\frac{5}{2}:\ 2=\frac{5}{4}\(\frac{5}{2}:\ 2=\frac{5}{4}\)

2. Tỉ số phần trăm của hai đại lượng

Thực hành 2 trang 43 Toán lớp 6 Tập 2

Tính tỉ số phần trăm của hai số cho trong mỗi trường hợp sau:

a) 3 và 4;

b) -2,66 và 200;

c) \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\)và 0,5.

Để tỉnh tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.

Đáp án

a)\frac{3}{4} = \left( {\frac{{3.100}}{4}} \right)\% = 75\%\(\frac{3}{4} = \left( {\frac{{3.100}}{4}} \right)\% = 75\%\)

b) \frac{{ - 2,66}}{{200}} = \left( {\frac{{ - 2,66.100}}{{200}}} \right)\% = - 1,33\%\(\frac{{ - 2,66}}{{200}} = \left( {\frac{{ - 2,66.100}}{{200}}} \right)\% = - 1,33\%\)

c) \frac{{\frac{1}{4}}}{{0,5}} = \left( {\frac{{\frac{1}{4}.100}}{{0,5}}} \right)\% = 50\%\(\frac{{\frac{1}{4}}}{{0,5}} = \left( {\frac{{\frac{1}{4}.100}}{{0,5}}} \right)\% = 50\%\)

Vận dụng 2 trang 43 Toán lớp 6 Tập 2

Một cửa hàng có doanh thu tháng Tư là 400 triệu đồng, doanh thu tháng Năm là 500 triệu đồng. Tính tỉ số phần trăm của doanh thu tháng Năm So với tháng Tư.

Đáp án

Tỉ số phần trăm của doanh thu tháng Năm So với tháng Tư là:

\left(\frac{400.100}{500}\right)\%=80\%\(\left(\frac{400.100}{500}\right)\%=80\%\)

3. Giải toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 44

Bài 1 Toán lớp 6 tập 2 trang 44

Sĩ số lớp 6A1 là 32 học sinh, trong đó có số học sinh học bơi là 24. Hãy tính tỉ số giữa số học sinh học bơi và sĩ số lớp.

Tỉ số giữa số học sinh học bơi và sĩ số lớp là: 24 : 32 = \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\).

Bài 2 Toán lớp 6 tập 2 trang 44

Viết các số thập phân sau đây dưới dạng tỉ số phần trăm:

-0,72; 0,4; -2,23

Gợi ý đáp án:

-0,72=\frac{−72}{100}\(-0,72=\frac{−72}{100}\)

0,4=\frac{4}{10}\(0,4=\frac{4}{10}\)

-2,23=\frac{−223}{100}\(-2,23=\frac{−223}{100}\)

Bài 3 Toán lớp 6 tập 2 trang 44

Viết các phân số sau đây dưới dạng tỉ số phần trăm

\frac{7}{25} ;\frac{-19}{4}; \frac{26}{65}\(\frac{7}{25} ;\frac{-19}{4}; \frac{26}{65}\)

Gợi ý đáp án:

\frac{7}{25}=\frac{7.100}{25}\%=28\%\(\frac{7}{25}=\frac{7.100}{25}\%=28\%\)

\frac{-19}{4}=\frac{-19.100}{25}\%=-76\%\(\frac{-19}{4}=\frac{-19.100}{25}\%=-76\%\)

\frac{26}{65}=\frac{26.100}{65}\%=40\%\(\frac{26}{65}=\frac{26.100}{65}\%=40\%\)

Bài 4 Toán lớp 6 tập 2 trang 44

Viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng số thập phân:

– 5%; -35%; 317%

Gợi ý đáp án:

–5\%=\frac{-5}{100}=-0,05\(–5\%=\frac{-5}{100}=-0,05\)

-35\%=\frac{-35}{100}=-0,35\(-35\%=\frac{-35}{100}=-0,35\)

317\%=\frac{317}{100}=3,17\(317\%=\frac{317}{100}=3,17\)

Bài 5 Toán lớp 6 tập 2 trang 44

Lớp 6A3 có tổng số 40 bạn, số học sinh giỏi là 8 bạn, học sinh khá là 20 bạn, học sinh trung bình là 10 bạn, còn lại là học sinh yếu kém. Tính tỉ số phần trăm học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu kém của lớp.

Gợi ý đáp án:

Tỉ số phần trăm học sinh giỏi của lớp là: \frac{8.100}{40}\%=20\%\(\frac{8.100}{40}\%=20\%\)

Tỉ số phần trăm học sinh khá của lớp là: \frac{20.100}{40}\%=50\%\(\frac{20.100}{40}\%=50\%\)

Tỉ số phần trăm học sinh Trung bình của lớp là: \frac{10.100}{40}\%=25\%\(\frac{10.100}{40}\%=25\%\)

Tỉ số phần trăm học sinh yếu kém của lớp là: 100–20–50–25=5\%\(100–20–50–25=5\%\)

Bài 6 Toán lớp 6 tập 2 trang 44

Cứ 15 trang viết tay thì sau khi gõ vào máy vi tính đem in được 9 trang. Tính tỉ số phần trăm giữa số trang in và số trang viết tay.

Toán lớp 6 bài 4 CTST

Gợi ý đáp án:

Tỉ số phần trăm giữa số trang in và số trang viết tay là:

\frac{9.100}{15}\%=60\%\(\frac{9.100}{15}\%=60\%\)

Đáp số: 60%

Bài 7 Toán lớp 6 tập 2 trang 44

Một cửa hàng tháng Một có doanh thu là 500 triệu đồng, doanh thu của tháng Hai là 400 triệu đồng. Tính phần trăm tăng trưởng của tháng Hai so với tháng Một.

Đáp án

Phần trăm tăng trưởng của tháng Hai so với tháng Một là:

\frac{400.100}{500}\%=80\%\(\frac{400.100}{500}\%=80\%\)

Đáp số: 80%

Bài 8 Toán lớp 6 tập 2 trang 44

Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây dài khoảng 56km, nhưng trên một bản đồ chỉ đo được 2,8cm. Tính tỉ lệ của bản đồ.

Hướng dẫn:

Đổi 56km = 5 600 000 cm

Tỉ lệ của bản đồ là:

\frac{2,8.100}{5600000}=\frac{1}{2000000}\(\frac{2,8.100}{5600000}=\frac{1}{2000000}\)

Chia sẻ, đánh giá bài viết
56
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • tuan huy vong
    tuan huy vong

    Hay

    Thích Phản hồi 11/04/23
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo

    Xem thêm