Toán lớp 6 Cánh Diều bài 9
Câu hỏi khởi động trang 38 Toán lớp 6 Tập 1:
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Theo đề bài ta thấy năm cần tìm thuộc thế kỉ XX tức là từ năm 1901 đến năm 2000
Mà năm cần tìm được viết từ các chữ số lẻ khác nhau nên nó có dạng \(\overline{19ab}\) (với a,b là các số tự nhiên lẻ từ 3 đến 7)
Ta có: \(\overline{19ab}\) chia hết cho 5 nên nó phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5, nhưng số đó được viết từ các chữ số lẻ khác nhau nên chữ số tận cùng của phải là 5.
Khi đó số cần tìm có dạng 19a5
Các chữ số lẻ còn lại thỏa mãn a là 3, 7
TH1: a = 3. Khi đó ta có số 1935 với 1 + 9 + 3 + 5 = 18 chia hết cho 9. Hay 1935 chia hết cho 9 (loại)
TH2: a = 7. Khi đó ta có số 1975 với 1 + 9 + 7 + 5 = 22 chia 9 dư 4 nên 1975 chia cho 9 dư 4.
Vậy năm cần tìm là năm 1975.
I. Giải Toán 6 Cánh Diều Dấu hiệu chia hết cho 3
Hoạt động 1 trang 38 Toán lớp 6 tập 1
a) Thực hiện phép tính 123 : 3 và nêu quan hệ chia hết của 123 với 3
b) Tìm tổng S các chữ số của 123 và nêu quan hệ chia hết của S với 3
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
a) 123 : 3 = 41 => Số 123 chia hết cho 3
b) Tổng các chữ số của số 123: S = 1 + 2 + 3 = 6 => S chia hết cho 3
Luyện tập 1 trang 38 Toán lớp 6 tập 1
Viết một số có hai chữ số sao cho
a) Số có hai chữ số chia hết cho 3 và 5
b) Số chia hết cho cả ba số 2, 3, 5
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
a) Số có hai chữ số chia hết cho 3 và 5 là: 15
b) Số chia hết cho cả ba số 2, 3, 5 là 60
II. Giải Toán 6 Cánh Diều Dấu hiệu chia hết cho 9
Hoạt động 2 trang 39 Toán lớp 6 tập 1
a) Thực hiện phép tính 135 : 9 và nêu quan hệ chia hết của 135 với 9
b) Tìm tổng S các chữ số của 135 và nêu quan hệ chia hết của S với 9
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
a) 135 : 9 = 15 => 135 chia hết cho 9
b) S = 1 + 3 + 5 = 9 => S chia hết cho 9
Luyện tập 2 trang 39 Toán lớp 6 tập 1
Viết một số có hai chữ số sao cho
a) Số có hai chữ số chia hết cho 2 và 9
b) Số có hai chữ số chia hết cho cả ba số 2, 5, 9
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
a) Số có hai chữ số chia hết cho 2 và 9 là: 36
b) Số có hai chữ số chia hết cho cả ba số 2, 5, 9 là: 90