Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 6 bài 9 Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Cánh Diều

Trong giờ học Lịch sử, cô Hạnh nêu một năm của thế kỉ XX đánh dấu một mốc quan trọng trong lịch sử đất nước ta. Năm đó là số được viết từ các chữ số lẻ khác nhau. Số đó còn chia hết cho 5 và chia cho 9 dư 4.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Theo đề bài ta thấy năm cần tìm thuộc thế kỉ XX tức là từ năm 1901 đến năm 2000

Mà năm cần tìm được viết từ các chữ số lẻ khác nhau nên nó có dạng \overline{19ab} (với a,b là các số tự nhiên lẻ từ 3 đến 7)

Ta có:  \overline{19ab} chia hết cho 5 nên nó phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5, nhưng số đó được viết từ các chữ số lẻ khác nhau nên chữ số tận cùng của phải là 5.

Khi đó số cần tìm có dạng 19a5

Các chữ số lẻ còn lại thỏa mãn a là 3, 7

TH1: a = 3. Khi đó ta có số 1935 với 1 + 9 + 3 + 5 = 18 chia hết cho 9. Hay 1935 chia hết cho 9 (loại)

TH2: a = 7. Khi đó ta có số 1975 với 1 + 9 + 7 + 5 = 22 chia 9 dư 4 nên 1975 chia cho 9 dư 4.

Vậy năm cần tìm là năm 1975.

I. Giải Toán 6 Cánh Diều Dấu hiệu chia hết cho 3

Hoạt động 1 trang 38 Toán lớp 6 tập 1

a) Thực hiện phép tính 123 : 3 và nêu quan hệ chia hết của 123 với 3

b) Tìm tổng S các chữ số của 123 và nêu quan hệ chia hết của S với 3

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

a) 123 : 3 = 41 => Số 123 chia hết cho 3

b) Tổng các chữ số của số 123: S = 1 + 2 + 3 = 6 => S chia hết cho 3

Luyện tập 1 trang 38 Toán lớp 6 tập 1

Viết một số có hai chữ số sao cho

a) Số có hai chữ số chia hết cho 3 và 5

b) Số chia hết cho cả ba số 2, 3, 5

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

a) Số có hai chữ số chia hết cho 3 và 5 là: 15

b) Số chia hết cho cả ba số 2, 3, 5 là 60

II. Giải Toán 6 Cánh Diều Dấu hiệu chia hết cho 9

Hoạt động 2 trang 39 Toán lớp 6 tập 1

a) Thực hiện phép tính 135 : 9 và nêu quan hệ chia hết của 135 với 9

b) Tìm tổng S các chữ số của 135 và nêu quan hệ chia hết của S với 9

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

a) 135 : 9 = 15 => 135 chia hết cho 9

b) S = 1 + 3 + 5 = 9 => S chia hết cho 9

Luyện tập 2 trang 39 Toán lớp 6 tập 1

Viết một số có hai chữ số sao cho

a) Số có hai chữ số chia hết cho 2 và 9

b) Số có hai chữ số chia hết cho cả ba số 2, 5, 9

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

a) Số có hai chữ số chia hết cho 2 và 9 là: 36

b) Số có hai chữ số chia hết cho cả ba số 2, 5, 9 là: 90

III. Giải Toán 6 Bài 9 Cánh Diều trang 39

Bài 1 trang 39 Toán lớp 6 tập 1 Cánh diều

Cho các số 104, 627, 3 114, 5 123, 6 831 và 72 102. Trong các số đó:

a) Số nào chia hết cho 3? Vì sao?

b) Số nào không chia hết cho 3? Vì sao?

c) Số nào chia hết cho 9? Vì sao?

d) Số nào chia hết cho 3, nhưng không chia hết cho 9? Vì sao?

Hướng dẫn giải bài tập

Xét số 104 ta có: 1 + 0 + 4 = 5

Xét số 627 ta có: 6 + 2 + 7 = 15

Xét số 3 114 ta có: 3 + 1 + 1 + 4 = 9

Xét số 5 123 ta có: 5 + 1 + 2 + 3 = 11

Xét số 6 831 ta có: 6 + 8 + 3 + 1 = 18

Xét số 72 102 ta có: 7 + 2 + 1 + 0 + 2 = 12

a) Số chia hết cho 3 là: 627; 3 114; 6 831; 72 120

Vì tổng các chữ số của các số đó chia hết cho 3

b) Số không chia hết cho 3 là: 104; 5 123

Vì tổng các chữ số của các số đó không chia hết cho 3

c) Số chia hết cho 9 là 3 114; 6 831

Vì tổng các chữ số của các số đó chia hết cho 9

d) Số nào chia hết cho 3, nhưng không chia hết cho 9 là 627; 72 120

Vì tổng các chữ số của các số đó chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9

>> Trao đổi thêm đáp án: Cho các số 104, 627,...

Bài 2 trang 39 Toán lớp 6 tập 1 Cánh diều

Trong các số 2, 3, 5, 9 số nào là ước của n với

a) n = 4 536;

b) n = 3 240;

c) n = 9 805?

Hướng dẫn giải bài tập

a) n = 4 536

Ta có: 4 + 5 + 3 + 6 = 18

Mà 18 vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9

Vậy 3; 9 là ước của n = 4 536

b) n = 3 240

Ta có: Chữ số tận cùng của n là chữ số 0 nên n chia hết cho cả 2 và 5

3 + 2 + 4 + 0 = 9

Mà 9 vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9

Vậy 2; 5; 3; 9 là ước của n = 3 240

c) n = 9 805

Ta có: Chữ số tận cùng của n là chữ số 5 nên n chia hết cho 5

9 + 8 + 0 + 5 = 22

Mà 22 không chia hết cho 3, cũng không chia hết cho 9

Vậy 5 là ước của n = 9 805

>> Trao đổi thêm đáp án: Trong các số 2, 3, 5, 9 ...

Bài 3 trang 39 Toán lớp 6 tập 1 Cánh diều

Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số:

a) 37 chia hết cho 3;

b) 37∗ chia hết cho 9

Hướng dẫn giải bài tập

a) \overline {3*7} chia hết cho 3 nên tổng các chữ số chia hết cho 3

(* có thể là 1; 2; 3; …; 9)

Nếu * = 0 thì 3 + 0 + 7 = 10 không chia hết cho 3

Nếu * = 1 thì 3 + 1 + 7 = 11 không chia hết cho 3

Nếu * = 2 thì 3 + 2 + 7 = 12 chia hết cho 3

Nếu * = 3 thì 3 + 3 + 7 = 13 không chia hết cho 3

Nếu * = 4 thì 3 + 4 + 7 = 14 không chia hết cho 3

Nếu * = 5 thì 3 + 5 + 7 = 15 không chia hết cho 3

Nếu * = 6 thì 3 + 6 + 7 = 16 không chia hết cho 3

Nếu * = 7 thì 3 + 7 + 7 = 17 không chia hết cho 3

Nếu * = 8 thì 3 + 8 + 7 = 18 chia hết cho 3

Nếu * = 9 thì 3 + 9 + 7 = 19 không chia hết cho 3

Vậy số tự nhiên cần tìm là: 327 hoặc 387

b) \overline {27*} chia hết cho 9 nên tổng các chữ số chia hết cho 9

(* có thể là 1; 2; 3; …; 9)

Nếu * = 0 thì 2 + 7 + 0 = 9 chia hết cho 9

Nếu * = 1 thì 2 + 7 + 1 = 10 không chia hết cho 9

Nếu * = 2 thì 2 + 7 + 2 = 11 không chia hết cho 9

>> Trao đổi thêm đáp án: Tìm chữ số thích hợp ở dấu * ...

Bài 4 trang 39 Toán lớp 6 tập 1 Cánh diều

Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số:

a) 13 chia hết cho 5 và 9;

b) 67 chia hết cho 2 và 3.

Hướng dẫn giải bài tập

a) \overline {13*} chia hết cho 5 nên * có thể là số 0 hoặc 5

\overline {13*} chia hết cho 9 nên tổng các chữ số phải chia hết cho 9

Ta có:

Nếu * = 0 thì 1 + 3 + 0 = 4 không chia hết cho 9

Nếu * = 5 thì 1 + 3 + 5 = 9 chia hết cho 9

Vậy số tự nhiên cần tìm là 135.

b) \overline {67*} chia hết cho 2 nên * có thể là 0; 2; 4; 6; 8

\overline {67*} chia hết cho 3 nên tổng các chữ số phải chia hết cho 3

Ta có:

Nếu * = 0 thì 6 + 7 + 0 = 13 không chia hết cho 3

Nếu * = 2 thì 6 + 7 + 2 = 15 chia hết cho 3

Nếu * = 4 thì 6 + 7 + 4 = 17 không chia hết cho 3

Nếu * = 6 thì 6 + 7 + 6 = 19 không chia hết cho 3

Nếu * = 8 thì 6 + 7 + 8 = 21 chia hết cho 3

Vậy số tự nhiên cần tìm là 672 hoặc 678

Bài 5 trang 39 Toán lớp 6 tập 1 Cánh diều

Các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E có số học sinh tương ứng là 40, 45, 39, 44, 42. Hỏi:

a) Lớp nào có thể xếp thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau?

b) Lớp nào có thể xếp thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau?

c) Có thể xếp tất cả học sinh của năm lớp đó thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau được không?

d) Có thể xếp tất cả học sinh của năm lớp đó thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau được không?

Hướng dẫn giải bài tập

a) Để số học sinh của một lớp có thể xếp thành ba hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau thì tổng số học sinh của lớp đó phải là số chia hết cho 3.

Trong các số 40; 45; 39; 44; 42 thì:

+ Số 45 chia hết cho 3 (vì 45 có tổng các chữ số là 4 + 5 = 9 chia hết cho 3)

+ Số 39 chia hết cho 3 (vì 39 có tổng các chữ số là 3 + 9 = 12 chia hết cho 3)

+ Số 42 chia hết cho 3 (vì 42 có tổng các chữ số là 4 + 2 = 6 chia hết cho 3)

Vậy các lớp 6B, 6C; 6E có thể xếp thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau.

b) Để số học sinh của một lớp có thể xếp thành chín hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau thì tổng số học sinh của lớp đó phải là số chia hết cho 9.

Trong các số 40; 45; 39; 44; 42 thì chỉ có số 45 chia hết cho 9 (vì 45 có tổng các chữ số là 4 + 5 = 9 chia hết cho 9).

Vậy chỉ có lớp 6B có thể xếp thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau.

c) Tổng số học sinh của cả 5 lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E là:

40 + 45 + 39 + 44 + 42 = 210 (học sinh)

Ta có số 210 là số chia hết cho 3 (vì tổng các chữ số của số 210 là 2 + 1 + 0 = 3 chia hết cho 3)

Do đó tổng số học sinh của cả 5 lớp là số chia hết cho 3.

Vậy ta có thể xếp tất cả học sinh của 5 lớp đó thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau.

d) Ta có số 210 là số không chia hết cho 9 (vì tổng các chữ số của số 210 là 2 + 1 + 0 = 3 không chia hết cho 9)

Do đó tổng số học sinh của cả 5 lớp là số không chia hết cho 9.

Vậy ta không thể xếp tất cả học sinh của 5 lớp đó thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau.

>> Trao đổi thêm đáp án: Các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E ...

IV. Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

>> Bài tiếp theo: Toán lớp 6 bài 10 Số nguyên tố. Hợp số Cánh Diều

Ngoài ra, các em học sinh tham khảo Chuyên đề Toán 6 hay các dạng bài tập cuối tuần Toán 6 cùng với các dạng Đề thi học kì 1 lớp 6Đề thi học kì 2 lớp 6 theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. VnDoc.com liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình mới cho các bạn cùng tham khảo.
Đánh giá bài viết
86 25.205
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Thái FG
    Thái FG

    đáp án đâu ???


    Thích Phản hồi 08/10/21
    • Thái FG
      Thái FG

      đáp án lll đâu ????


      Thích Phản hồi 08/10/21
      • Huỳnh Hương
        Huỳnh Hương

        sao câu 5 ko có

        Thích Phản hồi 15/11/21
        • Su kem
          Su kem

          mình thấy họ làm rồi đấy

          Thích Phản hồi 15/11/21

      Toán lớp 6 sách Cánh Diều

      Xem thêm