Toán lớp 6 Cánh Diều bài 13
Toán lớp 6 bài 13 Bội chung và bội chung nhỏ nhất Cánh Diều hướng dẫn giải bài tập trong SGK Toán 6 tập 1 trang 54, 55, 56, 57, 58 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Cánh Diều.
Câu hỏi khởi động trang 53 Toán lớp 6 Tập 1:
Để chuẩn bị trò chơi trong chuyến đi dã ngoại, cô Ánh đi siêu thị mua bóng bàn và cốc sao cho số quả bóng bàn bằng số cốc. Tuy nhiên, tại siêu thị, bóng bàn chỉ bán theo hộp gồm 6 quả, cốc chỉ bán theo bộ gồm 8 chiếc.
Cô Ánh phải mua ít nhất bao nhiêu bộ cốc và bao nhiêu hộp bóng bàn?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Sau khi học bài này, ta sẽ biết được số chiếc cốc và số quả bóng bàn mà cô Ánh phải mua ít nhất là bội chung nhỏ nhất của 6 và 8.
Ta có: 6 = 2 . 3 và 8 = 23
Các thừa số nguyên tố chung và riêng của 6 và 8 là 2 và 3
Số mũ lớn nhất của 2 là 3, số mũ lớn nhất của 3 là 1
Khi đó BCNN(6, 8) = 23 . 3 = 24
Do đó cô Ánh phải mua 24 chiếc cốc và 24 quả bóng bàn.
Số bộ cốc là: 24 : 8 = 3 (bộ)
Số hộp bóng bàn là: 24 : 6 = 4 (hộp)
Vậy cô Ánh cần mua ít nhất 3 bộ cốc và 4 hộp bóng bàn để số bóng bàn và số cốc bằng nhau.
I. Bội chung và bội chung nhỏ nhất trang 54, 55 Toán lớp 6
Hoạt động 1 trang 53 Toán lớp 6 Tập 1:
a) Nêu một số bội của 2 và của 3 theo thứ tự tăng dần:
b) Tìm các số vừa ở trong hàng thứ nhất vừa ở trong hàng thứ hai.
c) Xác định số nhỏ nhất khác 0 trong các bội chung của 2 và 3.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
a)
Một số bội của 2 | 0 | 2 | 4 | 6 | 8 | 10 | 12 | 14 | 16 | 18 | 20 |
Một số bội của 3 | 0 | 3 | 6 | 9 | 12 | 15 | 18 | 21 | 24 | 27 | 30 |
b) Các số vừa ở hàng thứ nhất vừa ở hàng thứ 2 là: 0, 6, 12, 18.
c) Số nhỏ nhất khác 0 trong bội chung của 2 và 3 là: 6.
Luyện tập vận dụng 1 Toán lớp 6 trang 54
Nêu 4 bội chung của 5 và 9
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Bốn bội chung của 5 và 9 là: 40, 90, 135
Hoạt động 2 trang 54 Toán lớp 6 Tập 1:
Quan sát bảng sau:
a) Viết ba bội chung của 8 và 12 theo thứ tự tăng dần.
b) Tìm BCNN(8, 12).
c) Thực hiện phép chia ba bội chung của 8 và 12 cho BCNN(8, 12).
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
a) Quan sát bảng ta thấy các bội chung của 8 và 12 là: 0; 24; 48; 72.
Đề bài chỉ yêu cầu chúng ta đưa ra 3 bội chung của 8 và 12 nên ta chỉ cần chọn 3 trong 4 số trên và xếp chúng theo thứ tự tăng dần.
Ví dụ: 24; 48; 72.
b) Trong các bội chung của 8 và 12 ở trên, ta thấy số 24 là số bé nhất và khác 0 nên BCNN(8, 12) = 24.
c) Chia 3 bội chung của 8 và 12 cho BCNN(8, 12)
24 : 24 = 1
48 : 24 = 2
72 : 24 = 3.
Luyện tập vận dụng 2 Toán lớp 6 trang 55
Tìm tất cả các chữ số có hai chữ số là bội chung của a và b, biết rằng BCNN (a,b) = 300
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
BCNN(a,b) = 300 => Tất cả các số có 3 chữ số là bội chung của a và b là: 300, 600, 900
II. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Luyện tập vận dụng 3 Toán lớp 6 trang 56
Tìm bội chung nhỏ nhất của 12, 18, 27
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
BCNN(12, 18, 27) = 108
III. Ứng dụng bội chung nhỏ nhất vào cộng, trừ các phân số không cùng mẫu
Hoạt động 4 trang 56 Toán lớp 6 Tập 1:
Thực hiện phép tính: \(\frac{5}{{12}} + \frac{7}{{18}}.\)
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Để tính tổng của hai phân số trên, ta có thể làm như sau:
- Chọn mẫu chung là BCNN của các mẫu.
Cụ thể: Mẫu chung = BCNN(12,18)=36.
- Tìm thừa số phụ của mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu), ta có:
36:12=3; 36:18=2
- Sau khi nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng, ta cộng hai phân số có cùng mẫu.
\(\frac{5}{{12}} + \frac{7}{{18}} = \frac{{5.3}}{{12.3}} + \frac{{7.2}}{{18.2}} = \frac{{15 + 14}}{{36}} = \frac{{29}}{{36}}\)
Luyện tập vận dụng 4 Toán lớp 6 trang 57
Thực hiện phép tính
\(\frac{11}{15}-\frac{3}{25}+\frac{9}{10}\)
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Thực hiện phép tính:
\(\begin{aligned} &\frac{11}{15}-\frac{3}{25}+\frac{9}{10} \\ &=\frac{11.10}{15.10}-\frac{3.6}{25.6}+\frac{9.15}{10.15} \\ &=\frac{110+18+135}{150} \\ &=\frac{227}{150} \end{aligned}\)