Toán lớp 6 bài 7 Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Cánh Diều
Toán lớp 6 bài 7 Cánh Diều
- Câu hỏi khởi động trang 30 Toán lớp 6 Tập 1:
- I. Quan hệ chia hết
- II. Tính chất chia hết
- III. Giải bài tập trang 34 Toán 6 Tập 1 Cánh diều
- Bài 1 trang 34 Toán lớp 6 tập 1 SGK Cánh diều
- Bài 2 trang 34 Toán lớp 6 tập 1 SGK Cánh diều
- Bài 3 trang 34 Toán lớp 6 tập 1 SGK Cánh diều
- Bài 4 trang 34 Toán lớp 6 tập 1 SGK Cánh diều
- Bài 5 trang 34 Toán lớp 6 tập 1 SGK Cánh diều
- Bài 6 trang 34 Toán lớp 6 tập 1 SGK Cánh diều
- Bài 7 trang 34 Toán lớp 6 tập 1 SGK Cánh diều
- Bài 8 trang 34 Toán lớp 6 tập 1 SGK Cánh diều
- Bài 9 trang 34 Toán lớp 6 tập 1 SGK Cánh diều
- IV. Trắc nghiệm Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Cánh Diều
Giải Toán lớp 6 bài 7 Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Cánh Diều hướng dẫn giải các bài tập trong SGK Toán 6 Cánh diều trang 30, 31, 32, 33, 34 SGK Toán 6 bài 7, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Cánh Diều.
Câu hỏi khởi động trang 30 Toán lớp 6 Tập 1:
Lớp 6A có 6 tổ học sinh. Để tổ chức liên hoan cho lớp, cô Ngân đã mua 42 chiếc bánh ngọt và 45 quả quýt.
Cô Ngân có thể chia đều số bánh ngọt cho 6 tổ được không?
Cô Ngân có thể chia đều số quả quýt cho 6 tổ được không?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Để biết cô Ngân có chia đều số bánh ngọt và số quả quýt cho 6 tổ hay không thì ta thực hiện phép chia.
Ta có: 42 : 6 = 7 ; 45 : 6 = 7 (dư 3).
Khi đó ta nói 42 chia hết cho 6 và 45 không chia hết cho 6 (qua bài học dưới này ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn)
Vậy cô Ngân có thể chia đều số bánh ngọt cho 6 tổ và không thể chia đều số quả quýt cho 6 tổ.
I. Quan hệ chia hết
Hoạt động 1 trang 30 Toán lớp 6 Tập 1:
a) Thực hiện các phép tính 42 : 6 và 45 : 6
b) Trong hai phép chia trên, phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào là phép chia có dư?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
a) 42 : 6 = 7 ; 45 : 6 = 7 (dư 3).
b) Khi đó ta có:
* 42 = 6 . 7 nên 42 chia hết cho 6
* Do 45 chia cho 6 dư 3 nên 45 không chia hết cho 6.
Luyện tập 1 Toán lớp 6 trang 30
Viết ngày và tháng sinh của em dưới dạng ngày a tháng b. Chỉ ra một ước của a và hai bội của b.
Hướng dẫn trả lời câu hỏiVí dụ: ngày 21 tháng 7
Một ước của 21 là 3
Hai bội của 7 là 14 và 28
Hoạt động 2 Toán lớp 6 trang 31
a) Thực hiện các phép tính: 9 . 10; 9 . 1; 9 . 2; 9 . 3; 9 . 4; 9 . 5; 9 . 6
b) Hãy chỉ ra bảy bội của 9
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
a) 9 . 0 = 0; 9 . 1 = 9; 9 . 2 = 18; 9 . 3 = 27; 9 . 4 = 36; 9 . 5 = 45; 9 . 6 = 54
b) Bảy bội của 9 là: 0; 9; 18; 27; 36; 45; 54
Luyện tập 2 Toán lớp 6 trang 31
a) Viết lại các bội nhỏ hơn 30 của 8.
b) Viết các bội có hai chữ số của 11.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
a) Các bội nhỏ hơn 30 của 8 là: 0, 8, 16, 24
b) Các bội có hai chữ số của 11 là: 0, 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99.
Hoạt động 3 Toán lớp 6 trang 31
a) Tìm số thích hợp ở dấu ?:
8 : 1 = ?; 8 : 5 = ? (dư ?);
8 : 2 = ?; 8 : 6 = ? (dư ?);
8 : 3 = ? (dư ?); 8 : 7 = ? (dư ?);
8 : 4 = ?; 8 : 8 = ?
b) Hãy chỉ ra các ước của 8
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
a) 8 : 1 = 8; 8 : 5 = 1 (dư 3);
8 : 2 = 4; 8 : 6 = 1 (dư 2);
8 : 3 = 2 (dư 2); 8 : 7 = 7 (dư 1);
8 : 4 = 2; 8 : 8 = 1
b) Các ước của 8 là: 1; 2; 4; 8
Luyện tập 3 Toán lớp 6 trang 32
Tìm các ước của 25Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Các ước của 25 là: 1; 5; 25II. Tính chất chia hết
1. Tính chất chia hêt của một tổng
Hoạt động 4 Toán lớp 6 trang 32
Chỉ ra số thích hợp cho dấu ? theo mẫu
m | Số a chia hết cho m | Số b chia hết cho m | Thực hiện phép chia (a + b) cho m |
5 | 95 | 55 | (95 + 55) : 5 = 30 |
6 | ? | ? | (? + ?) : 6 = ? |
9 | ? | ? | (?+ ? ) : 9 = ? |
m | Số a chia hết cho m | Số b chia hết cho m | Thực hiện phép chia (a + b) cho m |
5 | 95 | 55 | (95 + 55) : 5 = 30 |
6 | 78 | 54 | (78 + 54) : 6 = 22 |
9 | 45 | 108 | (45 + 108 ) : 9 = 17 |
Luyện tập 4 Toán lớp 6 trang 32
Không tính tổng, hãy giải thích tại sao A = 1 930 + 1 945 + 1 975 chia hết cho 5
2. Tính chất chia hết của một hiệu
Hoạt động 5 Toán lớp 6 trang 32
Chỉ ra số thích hợp cho ? theo mẫu:
m | Số a chia hết cho m | Số b chia hết cho m | Thực hiện phép chia (a - b) cho m |
7 | 49 | 21 | (49 - 21) : 7 = 4 |
8 | ? | ? | (? - ?) : 8 = ? |
11 | ? | ? | (? - ?) : 11 = ? |
m | Số a chia hết cho m | Số b chia hết cho m | Thực hiện phép chia (a - b) cho m |
7 | 49 | 21 | (49 - 21) : 7 = 4 |
8 | 48 | 16 | (48 - 16) : 8 = 4 |
11 | 55 | 22 | (55 - 22) : 11 = 3 |
Luyện tập 5 Toán lớp 6 trang 33
Không thực tính hiệu, hãy giải thích tại sao A = 2 020 - 1 820 chia hết cho 20
Hoạt động 6 Toán lớp 6 trang 33
Chỉ ra số thích hợp cho ? theo mẫu:
m | Số a chia hết cho m | Số b tùy ý | Thực hiện phép chia (a . b) cho m |
9 | 36 | 2 | (36 . 2) : 9 = 8 |
10 | ? | ? | (? . ?) : 10 = ? |
15 | ? | ? | (? . ?) : 15 = ? |
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
m | Số a chia hết cho m | Số b tùy ý | Thực hiện phép chia (a . b) cho m |
9 | 36 | 2 | (36 . 2) : 9 = 8 |
10 | 50 | 7 | (50 . 7) : 10 = 35 |
15 | 75 | 3 | (75 . 3) : 15 = 15 |
Luyện tập 6 Toán lớp 6 trang 33
Không tính giá trị biểu thức, hãy giải thích tại sao A = 36 . 1 234 + 2 917 . 24 - 54 . 13 chia hết cho 6
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Vì 36 chia hết cho 6 nên tích (36 . 1 234) chia hết cho 6
24 chia hết cho 6 nên tích (2 917 . 24) chia hết cho 6
54 chia hết cho 6 nên tích (54 . 13) chia hết cho 6
=> A = 36 . 1 234 + 2 917 . 24 - 54 . 13 chia hết cho 6
III. Giải bài tập trang 34 Toán 6 Tập 1 Cánh diều
Bài 1 trang 34 Toán lớp 6 tập 1 SGK Cánh diều
Chỉ ra bốn bội của số m, biết:
a) m = 15; b) m = 30; c) m = 100.
Hướng dẫn giải bài tập
a) m = 15;
Bốn bội của 15 là: 0, 15, 30, 45
b) m = 30;
Bốn bội của 30 là: 30; 60; 90; 150
c) m = 100.
Bốn bội của 100 là: 400; 500; 700; 800
Bài 2 trang 34 Toán lớp 6 tập 1 SGK Cánh diều
Tìm tất cả các ước của số n, biết:
a) n = 13; b) n = 20; c) n = 26.
Hướng dẫn giải bài tập
a) n = 13;
Các ước của 13 là: 1; 13
b) n = 20;
Các ước của 20 là: 1; 2; 4; 5; 10; 20
c) n = 26.
Các ước của 26 là: 1; 2; 13; 26
Bài 3 trang 34 Toán lớp 6 tập 1 SGK Cánh diều
Tìm số tự nhiên x, biết x là bội của 9 và 20 < x < 40
Hướng dẫn giải bài tập
Các bội của 9 là: 0; 9; 18; 27; 36; 45; ....
Vậy số tự nhiên x là 27 hoặc 36
Bài 4 trang 34 Toán lớp 6 tập 1 SGK Cánh diều
Đội Sao đỏ của trường có 24 bạn. Cộ phụ trách muốn chia đội thành các nhóm đều nhau để kiểm tra vệ sinh lớp học, mỗi nhóm có ít nhất 2 bạn. Em hãy chia giúp cô giáo bằng cách có thể.
Hướng dẫn giải bài tập
Vì các nhóm có số bạn đều nhau nên số bạn của mỗi nhóm phải là ước của 24.
Ta đi tìm các ước của số 24, ta thực hiện phép chia số 24 cho các số tự nhiên từ 1 đến 24. Các phép chia hết là:
24 : 1 = 24; 24 : 2 = 12; 24 : 3 = 8; 24 : 4 = 6; 24 : 6 = 4; 24 : 8 = 3; 24 : 12 = 2;
24 : 24 = 1.
Do đó các ước của 24 là 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24.
Vì mội đội có ít nhất hai bạn nên cô phụ trách có thể chia đội thành:
+ Nếu mỗi nhóm có 2 bạn thì số nhóm là: 24 : 2 = 12 (nhóm)
+ Nếu mỗi nhóm có 3 bạn thì số nhóm là: 24 : 3 = 8 (nhóm)
+ Nếu mỗi nhóm có 4 bạn thì số nhóm là: 24 : 4 = 6 (nhóm)
+ Nếu mỗi nhóm có 6 bạn thì số nhóm là: 24 : 6 = 4 (nhóm)
+ Nếu mỗi nhóm có 8 bạn thì số nhóm là: 24 : 8 = 3 (nhóm)
+ Nếu mỗi nhóm có 12 bạn thì số nhóm là: 24 : 12 = 2 (nhóm)
Một nhóm không thể có 24 bạn, vì 24 là tổng sổ bạn của cả đội Sao đỏ.
Vậy cô có thể chia đội thành:
+ 12 nhóm mỗi nhóm có 2 bạn;
+ 8 nhóm mỗi nhóm có 3 bạn;
+ 6 nhóm mỗi nhóm có 4 bạn;
+ 4 nhóm mỗi nhóm có 6 bạn;
+ 3 nhóm mỗi nhóm có 8 bạn;
+ 2 nhóm mỗi nhóm có 12 bạn.
Bài 5 trang 34 Toán lớp 6 tập 1 SGK Cánh diều
Hãy tìm đáp án đúng trong các đáp án A, B, C và D:
a) Nếu m ⋮ 4 và n ⋮ 4 thì m + n chia hết cho:
A. 16
B. 12
C. 8
D. 4
b) Nếu m ⋮ 6 và n ⋮ 2 thì m + n chia hết cho
A. 6
B. 4
C. 3
D. 2
Hướng dẫn giải bài tập
a) Đáp án D
b) Đáp án D
Bài 6 trang 34 Toán lớp 6 tập 1 SGK Cánh diều
Chỉ ra ba số tự nhiên m, n, p thỏa mãn các điều kiện sau: m không chia hết cho p và n không chia hết cho p nhưng m + n chia hết cho p
Hướng dẫn giải bài tập
Ví dụ các số: 3; 5; 2
3 không chia hết cho 2 và 5 không chia hết cho 2 nhưng 3 + 5 = 8 chia hết cho 2
Ví dụ các số 7 ; 9; 4
7 không chia hết cho 4 và 9 không chia hết cho 4 nhưng 7 + 9 = 16 chia hết cho 4
Bài 7 trang 34 Toán lớp 6 tập 1 SGK Cánh diều
Cho a và b là hai số tự nhiên. Giải thích tại sao nếu (a + b) ⋮ m và a ⋮ m thì b ⋮ m
Hướng dẫn giải bài tập
(a + b) ⋮ m => a + b = mk
a ⋮ m => a = mk1
=> mk1 + b = mk => b = m.(k - k1)
=> b ⋮ m
Bài 8 trang 34 Toán lớp 6 tập 1 SGK Cánh diều
Một cửa hàng có hai loại khay nướng bánh. Loại khay thứ nhất chứa 3 chiếc bánh. Loại khay thứ hai chứa 6 chiếc bánh. Sau một số lần nướng bằng cả hai loại khay trên, người bán hàng đếm được số bánh làm ra 125 chiếc. Hỏi người bán hàng đã đếm hay sai số bánh làm được? Biết rằng mỗi lần nướng, các khay đều xếp đủ số bánh
Hướng dẫn giải bài tập
Ta có 6 ⋮ 3 mà mỗi lần nướng, các khay đều xếp đủ số bánh nên tổng số bánh đếm được phải chia hết cho 3.
Mà 125 không chia hết cho 3 => người bán hàng đã đếm sai số bánh
>> Tham khảo thêm cách giải: Một cửa hàng có hai loại khay ....
Bài 9 trang 34 Toán lớp 6 tập 1 SGK Cánh diều
Một đoàn khách du lịch đi tham quan chợ nổi Cái Rằng ở thành phố Cần Thơ bằng thuyền, mỗi thuyền chở 5 khách du lịch. Sau đó một số khách trong đoàn rời địa điểm tham quan trước bằng thuyền to hơn, mỗi thuyền chở 10 khách du lịch. Hướng dẫn viên kiểm đếm số khách du lịch còn lại là 21 người. Hỏi kết quả kiểm đếm trên là đúng hay sai.
Hướng dẫn giải bài tập
Ban đầu mỗi thuyền chở 5 khách du lịch => Tổng số khách phải chia hết cho 5
Một số khách rời đi bằng thuyền chở 10 khách du lịch => Số khách rời đi chia hết cho 10 và cũng chia hết cho 5
=> Số khách còn lại cũng phải chia hết cho 5 (theo tính chất chia hết của một hiệu)
Mà 21 không chia hết cho 5
=> Kết quả kiểm đếm là sai
>> Tham khảo thêm đáp án: Một đoàn khách du lịch đi ....
>> Bài tiếp theo: Toán lớp 6 bài 8 Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Cánh Diều
IV. Trắc nghiệm Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Cánh Diều
Để giúp bạn đọc củng cố nội dung lý thuyết bài học trên lớp, cũng như vận dụng rèn luyện kĩ năng thao tác làm bài tập tính toán. VnDoc đã biên soạn bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan có đáp án. Mời bạn đọc làm trực tiếp tại: