Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải SBT Toán 6 Cánh diều bài tập cuối chương IV

Giải sách bài tập Toán lớp 6 bài tập cuối chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất sách Cánh Diều. Các em học sinh có thể tham khảo đối chiếu với bài của mình đã làm. Các lời giải dưới đây bám sát chương trình học cho các em học sinh cùng theo dõi.

Bài tập cuối chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất

Câu 25. Một nhóm học sinh có 7 người. Bạn Linh nhóm trưởng thống kê số giờ tham gia hoạt động tập thể trong một tháng của các thành viên như sau:

a) Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.

b) Tính số giờ chênh lệch giữa các thành viên có số giờ tham gia hoạt động tập thể nhiều nhất và ít nhất.

c) Tính số giờ tham gia hoạt động tập thể trung bình của mỗi thành viên trong nhóm.

Trả lời:

a) Đối tượng thống kê là 7 học sinh của nhóm, tiêu chí thống kê là số giờ tham gia hoạt động tập thể trong một tháng của các thành viên trong nhóm.

b) Số giờ chênh lệch giữa các thành viên có số giờ tham gia hoạt động tập thể nhiều nhất và ít nhất là:

30 - 16 = 14 (giờ)

c) Số giờ tham gia hoạt động tập thể trung bình của mỗi thành viên trong nhóm là:

(24 + 22 + 19 + 16 + 22 + 21 + 30) : 7 = 22 (giờ)

Câu 26. Biểu đồ ở Hình 12 biểu diễn kết quả bài kiểm tra môn Toán (thang điểm 10) của học sinh lớp 6A.

a) Lập bảng số liệu theo mẫu sau:

Điểm5678910
Số học sinh

b) Tỉ lệ phần trăm của số học sinh đạt trên 7 điểm so với số học sinh cả lớp 6A là bao nhiêu?

Trả lời:

a) Ta có bảng số liệu:

Điểm5678910
Số học sinh2491276

b) Số học sinh đạt trên 7 điểm là: 12 + 7 + 6 = 25 (học sinh)

Tổng số học sinh lớp 6A là: 2 + 4 + 9 + 12 + 7 + 6 = 40 (học sinh)

Vậy tỉ lệ phần trăm của số học sinh đạt trên 7 điểm so với tổng số học sinh lớp 6A là:

\frac{25}{40}\(\frac{25}{40}\).100% = 62,5%

Câu 27. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Việt Nam trong các năm từ 2016 đến 2019 (sơ bộ 2019) được thống kê như sau:

Năm2016201720182019
Số tiền (nghìn tỉ đồng)3546395743944931

a) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Việt Nam trung bình trong bốn năm (từ năm 2016 đến 2019) là bao nhiêu nghìn tỉ đồng?

b) So với năm 2016, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2019 tăng bao nhiêu nghìn tỉ đồng? Em hãy nêu một số nguyên nhân dẫn đến tăng trưởng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của năm 2019.

Trả lời:

a) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trung bình của bốn năm (từ 2016 đến 2019) là:

(3546 + 3957 + 4394 + 4931) : 4 = 4207 (nghìn tỉ đồng)

b) So với năm 2016, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2019 tăng:

4931 - 3546 = 1385 (nghìn tỉ đồng)

Học sinh tự tìm hiểu và nêu một số nguyên nhân dẫn đến tăng trưởng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của năm 2019.

Câu 28. Để hoàn thành công trình đúng kì hạn, hai đội công nhân đã tổ chức làm ngoài giờ trong ba tuần. Biểu đồ ở hình 13 biểu diễn số giờ làm thêm của hai đội trong ba tuần đó.

a) Lập bảng số liệu theo mẫu sau:

TuầnSố giờ làm thêm
Đội 1Đội 2
1
2
3

b) Tính tổng số tiền mỗi đội thu được trong ba tuần, biết tiền công mỗi giờ làm ngoài giờ là 150000 đồng.

Trả lời:

a) Ta có bảng số liệu:

TuầnSố giờ làm thêm
Đội 1Đội 2
198
21411
31016

b) Số tiền đội 1 thu được là:

(9 + 4 + 10). 150000 = 4950000 (đồng)

Số tiền đội 2 thu được là:

(8 + 11 + 16). 150000 = 5250000 (đồng)

Câu 29. Biểu đổ ở Hình 14 cho biết cơ cấu thị trường xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2019.

Thị trường xuất khẩu ngành dệt may 6 tháng đầu năm 2019.

a) Tính kim ngạch xuất khẩu ngành dệt may sang Nhật Bản và các thị trường khác, biết tổng kim ngạch xuất khẩu ngành dệt may của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2019 sang Hoa Kỳ, Nhật Bản, EU và các thị trường khác là 15090 triệu USD.

b) Kim ngạch xuất khẩu ngành dệt may sang thị trường EU kém kim ngạch xuất khẩu sang Hoa Kỳ là bao nhiêu triệu USD?

Trả lời:

a) Kim ngạch xuất khẩu ngành dệt may sang Nhật Bản là:

\frac{12}{100}\(\frac{12}{100}\).15090 = 1810,8 (triệu USD)

Kim ngạch xuất khẩu ngành dệt may sang các thị trường khác là:

\frac{28}{100}\(\frac{28}{100}\).15090 = 4225,2 (triệu USD)

b) Kim ngạch xuất khẩu ngành dệt may sang thị trường EU kém kim ngạch xuất khẩu sang Hoa Kỳ là:

(\frac{47}{100} - \frac{13}{100}\(\frac{47}{100} - \frac{13}{100}\)).15090 = 5130,6 (triệu USD)

Câu 30. Tung một đồng xu 25 lần liên tiếp. Hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:

Lần tungKết quả tungSố lần xuất hiện mặt NSố lần xuất hiện mặt S
1...
......

Tính xác suất thực nghiệm:

a) Xuất hiện mặt N;

b) Xuất hiện mặt S.

Trả lời:

Học sinh tự thực nghiệm và tính toán

Câu 31. Nếu gieo một xúc xắc 21 lần liên tiếp, có 5 lần xuất hiện mặt 5 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 5 chấm bằng bao nhiêu?

b) Nếu gieo một xúc xắc 17 lần liên tiếp, có 4 lần xuất hiện mặt 1 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 1 chấm bằng bao nhiêu?

Trả lời:

a) Nếu gieo một xúc xắc 21 lần liên tiếp, có 5 lần xuất hiện mặt 5 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 5 chấm bằng \frac{5}{21}\(\frac{5}{21}\)

b) Nếu gieo một xúc xắc 17 lần liên tiếp, có 4 lần xuất hiện mặt 1 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 1 chấm bằng \frac{4}{17}\(\frac{4}{17}\)

>> Bài tiếp theo: Giải SBT Toán 6 Cánh diều bài 1

Thông qua lời giải Toán trên các em học sinh có thể luyện tập các dạng Toán trong chuyên mục Toán lớp 6 Cánh Diều phù hợp với nội dung chương trình mình đang học.

Các em học sinh tham khảo thêm Toán lớp 6 Kết nối tri thứcToán lớp 6 Chân Trời Sáng Tạo. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bọ Cạp
    Bọ Cạp

    😝😝😝😝😝

    Thích Phản hồi 25/07/23
    • Cáo
      Cáo

      😊😊😊😊😊

      Thích Phản hồi 25/07/23
      • Thùy Chi
        Thùy Chi

        🤝🤝🤝🤝🤝🤝

        Thích Phản hồi 25/07/23
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Toán lớp 6 sách Cánh Diều

        Xem thêm