Giải SBT Toán 6 Cánh diều bài 4
VnDoc xin giới thiệu bài Giải sách bài tập Toán lớp 6 bài 4: Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản sách Cánh Diều. Các em học sinh có thể tham khảo đối chiếu với bài của mình đã làm. Các lời giải dưới đây bám sát chương trình học cho các em học sinh cùng theo dõi.
Bài: Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
Câu 18. Một hộp có chứa ba quả cầu có kích thước và khối lượng như nhau, ghi các chữ a, b, c như hình 11.
a) Lấy ngẫu nhiên một quả cầu trong hộp. Kí hiệu A là kết quả "Lấy được quả cầu ghi chữ a"; B là kết quả "Lấy được quả cầu ghi chữ b": C là kết quả "Lấy được quả cầu ghi chữ c". Hãy nhận xét về khả năng xảy ra các kết quả A, B, C nói trên.
b) Mỗi lần bạn Minh lấy ngẫu nhiên một quả cầu trong hộp, ghi lại kết quả xảy ra và bỏ lại quả cầu đó vào hộp. Trong 10 lần lấy liên tiếp, có 3 lần xuất hiện kết quả A, 2 lần xuất hiện kết quả B, 5 lần xuất hiện kết quả C. Tìm xác suất thực nghiệm đối với lần lượt từng kết quả A, B, C.
Trả lời:
a) Khả năng xảy ra các kết quả A, B, C là có thể xảy ra.
b) Xác suất thực nghiệm xảy ra kết quả A là:
\(\frac{3}{10}\)
Xác suất thực nghiệm xảy ra kết quả B là:
\(\frac{2}{10}=\frac{1}{5}\)
Xác suất thực nghiệm xảy ra kết quả B là:
\(\frac{5}{10}=\frac{1}{2}\)
Câu 19. Một hộp chứa bốn chiếc nơ kẹp tóc có kích thước và mẫu mã giống nhau, trong đó có một chiếc màu xanh, 1 chiếc màu hồng, 1 chiếc màu vàng, 1 chiếc màu nâu. Mỗi lần bạn Lan lấy ngẫu nhiên một chiếc nơ trong hộp, ghi lại màu của chiếc nơ được lấy ra và bỏ lại chiếc nơ đó vào hộp. Trong 10 lần lấy liên tiếp, có 3 lần xuất hiện màu xanh, 2 lần xuất hiện màu vàng, 4 lần xuất hiện màu hồng, 1 lần xuất hiện màu nâu. Tìm xác suất thực nghiệm của chiếc nơ:
a) Màu xanh
b) Màu hồng
c) Màu vàng
d) Màu nâu
Trả lời:
a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện chiếc nơ màu xanh là
\(\frac{3}{10}\)
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện chiếc nơ màu hồng là
\(\frac{4}{10}=\frac{2}{5}\)
c) Xác suất thực nghiệm xuất hiện chiếc nơ màu vàng là
\(\frac{2}{10}=\frac{1}{5}\)
d) Xác suất thực nghiệm xuất hiện chiếc nơ màu nâu là
\(\frac{1}{10}\)
Câu 20. Tung một đồng xu 15 lần liên tiếp. Hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần tung | Kết quả tung | Số lần xuất hiện mặt N | Số lần xuất hiện mặt S |
1 | ... | ... | ... |
... | ... |
Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện:
a) Mặt N
b) Mặt S
Trả lời:
Ví dụ:
Lần tung | Kết quả tung | Số lần xuất hiện mặt N | Số lần xuất hiện mặt S |
1 | N | 3 | 2 |
2 | N | ||
3 | S | ||
4 | N | ||
5 | S |
a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là \(\frac{3}{5}\)
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là \(\frac{2}{5}\)
Câu 21. Trả lời các câu hỏi sau:
a) Nếu tung một đồng xu 12 lần liên tiếp, có 5 lần xuất hiện mặt N thì xác xuất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?
b) Nếu tung một đồng xu 27 lần liên tiếp, có 15 lần xuất hiện mặt S thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?
c) Nếu tung một đồng xu 32 lần liên tiếp, có 17 lần xuất hiện mặt S thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?
Trả lời:
a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là \(\frac{5}{12}\)
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là \(\frac{15}{27}=\frac{5}{9}\)
c) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là \(\frac{32-17}{32}=\frac{15}{32}\)
Câu 22. Một hộp có 5 quả cầu cùng loại, mỗi quả được ghi một trong các số nguyên dương chẵn nhỏ hơn 11, hai quả khác nhau được ghi hai số khác nhau. Lấy ngẫu nhiên một quả từ trong hộp, ghi lại số của quả được lấy ra và bỏ lại quả đó vào hộp. Sau 30 lần lấy liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần lấy | Kết quả lấy | Tổng số lần xuất hiện | ||||
Số 2 | Số 4 | Số 6 | Số 8 | Số 10 | ||
1 | ||||||
... |
Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện:
a) Số 2
b) Số 8
c) Số 10
Trả lời:
Học sinh tự thực nghiệm và tính toán
Câu 23. Gieo một xúc xắc 12 lần liên tiếp, bạn Na có kết quả thống kê như sau:
a) Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện mặt 3 chấm và mặt 5 chấm sau 12 lần gieo.
b) Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm.
c) Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 5 chấm.
Trả lời:
a) Kiểm đếm số lần xuất hiện mặt 3 chấm và mặt 5 chấm, ta thấy:
- mặt 3 chấm xuất hiện 3 lần
- mặt 5 chấm xuất hiện 2 lần
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm là \(\frac{3}{12}=\frac{1}{4}\)
c) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 5 chấm là \(\frac{2}{12}=\frac{1}{6}\)
Câu 24. a) Nếu gieo một xúc xắc 17 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt 6 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm bằng bao nhiêu?
b) Nếu gieo một xúc xắc 16 lần liên tiếp, có 3 lần xuất hiện mặt 2 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 2 chấm bằng bao nhiêu?
Trả lời:
a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm là \(\frac{6}{17}\)
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 2 chấm là \(\frac{3}{16}\)
>> Bài tiếp theo: Giải SBT Toán 6 Cánh diều bài tập cuối chương IV
Thông qua lời giải Toán trên các em học sinh có thể luyện tập các dạng Toán trong chuyên mục Toán lớp 6 Cánh Diều phù hợp với nội dung chương trình mình đang học.
Các em học sinh tham khảo thêm Toán lớp 6 Kết nối tri thức và Toán lớp 6 Chân Trời Sáng Tạo. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.