Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 6 trang 37 tập 1 Kết nối tri thức

Giải Toán 6 trang 37 Tập 1 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 trang 37.

Bài 2.10 trang 37 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức

Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?

324; 248; 2 020; 2 025

Hướng dẫn giải:

Các số chia hết cho 2 là: 324; 248; 2 020 (các số có chữ số tận cùng là 0; 4; 8)

Các số chia hết cho 5 là: 2 020; 2 025 (các số có chữ số tận cùng là 0; 5)

Bài 2.11 trang 37 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức

Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?

450; 123; 2 019; 2 025

Hướng dẫn giải:

Ta có tổng của các chữ số là:

Số 450: 4 + 5 + 0 = 9

Số 123: 1 + 2 + 3 = 6

Số 2 019: 2 + 0 + 1 + 9 = 12

Số 2 025: 2 + 0 + 2 + 5 = 9

Vậy các số 450; 123; 2 019; 2 025 chia hết cho 3 và 450; 2 025 chia hết cho 9.

Bài 2.12 trang 37 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức

Khối lớp 6 của một trường có 290 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều số học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô có chia nhóm được như vậy không?

Hướng dẫn giải:

Vì tổng các chữ số của số 290 là 2 + 9 + 0 = 11 không chia hết cho 9

Do đó 290 không chia hết cho 9

Vậy cô không thể chia đều số học sinh của khối 6 thành 9 nhóm.

Bài 2.13 trang 37 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức

Có 162 học sinh tham gia chương trình đào tạo bóng đá, được chia thành các đội. Mỗi đội cần có 9 học sinh. Hỏi có đội nào không đủ 9 học sinh hay không?

Hướng dẫn giải:

Vì tổng các chữ số của 162 là 1 + 6 + 2 = 9 chia hết cho 9

Do đó 162 chia hết cho 9.

Vậy các đội đều đủ 9 học sinh.

Bài 2.14 trang 37 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức

Thay dấu * bởi một chữ số để số \overline{345^∗}

a) Chia hết cho 2

b) Chia hết cho 3

c) Chia hết cho 5

d) Chia hết cho 9

Hướng dẫn giải:

a) Số \overline{345^∗} chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng là chữ số chẵn.

Vậy các số cần tìm là: 3 450; 3 452; 3 454; 3 456; 3 458

b) Số \overline{345^∗} chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 3.

Ta có (3 + 4 + 5 + *) = (12 + *) ⋮ 3.

Vì 12 ⋮ 3 nên * ⋮ 3

Vậy các số cần tìm là: 3 450; 3 453; 3 456; 3 459

c) Số \overline{345^∗} chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng là 0 hoặc 5

Vậy các số cần tìm là: 3 450; 3 455

d) Số \overline{345^∗} chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 9

Ta có (3 + 4 + 5 + *) = (12 + *) ⋮ 9

Vậy số cần tìm là: 3 456

Bài 2.15 trang 37 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức

Dùng ba chữ số 3; 0; 4 hãy viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và thỏa mãn một trong hai điều kiện:

a) Các số đó chia hết cho 2.

b) Các số đó chia hết cho 5.

Hướng dẫn giải:

a) Các số chia hết cho 2 là các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.

Các số đó là: 340; 430; 304

b) Các số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0; 5.

Các số đó là: 340; 430

Bài 2.16 trang 37 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức

Từ các chữ số 5; 0; 4; 2, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho mỗi số đó chia hết cho 3

Hướng dẫn giải:

Ta nhóm các chữ số sao cho tổng của chúng chia hết cho 3:

5 + 4 + 0 = 9. Các số đó là: 504; 540; 405; 450

4 + 2 + 0 = 6. Các số đó là: 420; 240; 204; 402.

-----------------------------------------------

---> Trang tiếp theo: Giải Toán lớp 6 trang 38 tập 1 Kết nối tri thức

Lời giải Toán 6 trang 37 Tập 1 Kết nối tri thức với các câu hỏi nằm trong Bài 9: Dấu hiệu chia hết, được VnDoc biên soạn và đăng tải!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm

    Toán 6 Kết nối tri thức

    Xem thêm