Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 6 bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số

Toán lớp 6 bài 25 Phép cộng và phép trừ phân số tập 2 trang 18 Chương 6 hướng dẫn giải bài tập trong SGK Toán 6, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Hoạt động 1 trang 16 Toán lớp 6 tập 2

Em hãy nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu (có tử và mẫu dương) rồi tính các tổng \frac{8}{{11}} + \frac{3}{{11}}811+311\frac{9}{{12}} + \frac{{11}}{{12}}912+1112

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu (có tử và mẫu dương)

- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta cộng tử số và giữ nguyên mẫu số.

\begin{matrix}
  \dfrac{8}{{11}} + \dfrac{3}{{11}} = \dfrac{{8 + 3}}{{11}} = \dfrac{{11}}{{11}} = 1 \hfill \\
  \dfrac{9}{{12}} + \dfrac{{11}}{{12}} = \dfrac{{9 + 11}}{{12}} = \dfrac{{20}}{{12}} = \dfrac{{20:4}}{{12:4}} = \dfrac{5}{3} \hfill \\ 
\end{matrix}811+311=8+311=1111=1912+1112=9+1112=2012=20:412:4=53

Luyện tập 1 trang 16 Toán lớp 6 tập 2

Tính

a) \frac{{ - 7}}{{12}} + \frac{5}{{12}}712+512

b) \frac{{ - 8}}{{11}} + \frac{{ - 19}}{{11}}811+1911

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) \frac{{ - 7}}{{12}} + \frac{5}{{12}} = \frac{{ - 7 + 5}}{{12}} = \frac{{ - 2}}{{12}} = \frac{{ - 2:2}}{{12:2}} = \frac{{ - 1}}{6}712+512=7+512=212=2:212:2=16

b) \frac{{ - 8}}{{11}} + \frac{{ - 19}}{{11}} = \frac{{ - 8 + \left( { - 19} \right)}}{{11}} = \frac{{ - 8 - 19}}{{11}} = \frac{{ - 27}}{{11}}811+1911=8+(19)11=81911=2711

Hoạt động 2 trang 16 Toán lớp 6 tập 2

Để thực hiện phép cộng \dfrac{5}{7} + \dfrac{{ - 3}}{4}57+34, em hãy làm theo các bước sau:

+ Quy đồng mẫu hai phân số \dfrac{5}{7} và \dfrac{{ - 3}}{4}57và34

+ Sử dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu để tính tổng hai phân số sau khi đã quy đồng.

Lời giải chi tiết

Ta có:\dfrac{5}{7} = \dfrac{{5.4}}{{7.4}} = \dfrac{{20}}{{28}}57=5.47.4=2028\dfrac{{ - 3}}{4} = \dfrac{{ - 3.7}}{{4.7}} = \dfrac{{ - 21}}{{28}}34=3.74.7=2128

Như vậy, \dfrac{{20}}{{28}} + \dfrac{{ - 21}}{{28}} = \dfrac{{20 + \left( { - 21} \right)}}{{28}} = \dfrac{-1}{{28}}2028+2128=20+(21)28=128

Luyện tập 2 trang 16 Toán lớp 6 tập 2

Tính \frac{{ - 5}}{8} + \frac{{ - 7}}{{20}}58+720

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Ta có:

\frac{{ - 5}}{8} + \frac{{ - 7}}{{20}}58+720

= \frac{{ - 5.5}}{{8.5}} + \frac{{ - 7.2}}{{20.2}}=5.58.5+7.220.2 ----> Quy đồng mẫu số

= \frac{{ - 25}}{{40}} + \frac{{ - 14}}{{40}} = \frac{{ - 25 + \left( { - 14} \right)}}{{40}}=2540+1440=25+(14)40 ----> Cộng hai phân số cùng mẫu số

= \frac{{ - 39}}{{40}}=3940

Hoạt động 3 (SGK trang 16 Toán 6):

Tính các tổng \frac{1}{2} + \frac{{ - 1}}{2};\frac{1}{2} + \frac{1}{{ - 2}}12+12;12+12

Em có nhận xét gì về các kết quả nhận được?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Ta có:

\begin{matrix}
  \dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 1}}{2} = \dfrac{{1 + \left( { - 1} \right)}}{2} = \dfrac{0}{2} = 0 \hfill \\
  \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{{ - 2}} = \dfrac{1}{2} + \dfrac{{1.\left( { - 1} \right)}}{{\left( { - 2} \right).\left( { - 1} \right)}} = \dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 1}}{2} = 0 \hfill \\ 
\end{matrix}12+12=1+(1)2=02=012+12=12+1.(1)(2).(1)=12+12=0

Luyện tập 3 trang 16 Toán lớp 6 tập 2

Tìm số đối của các phân số sau:

\frac{1}{3};\frac{{ - 1}}{3};\frac{{ - 4}}{5}13;13;45

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

\frac{1}{3} + \left( { - \frac{1}{3}} \right) = \frac{{1 + \left( { - 1} \right)}}{3} = \frac{0}{3} = 013+(13)=1+(1)3=03=0

=> Số đối của phân số \frac{1}{3}13 là số \frac{{ - 1}}{3}13 hoặc số \frac{1}{{ - 3}}13

\left( { - \frac{1}{3}} \right) + \frac{1}{3} = \frac{{\left( { - 1} \right) + 1}}{3} = \frac{0}{3} = 0(13)+13=(1)+13=03=0

=> Số đối của phân số - \frac{1}{3}13 là số \frac{1}{3}13

\left( {\frac{{ - 4}}{5}} \right) + \frac{4}{5} = \frac{{\left( { - 4} \right) + 4}}{5} = \frac{0}{5} = 0(45)+45=(4)+45=05=0

=> Số đối của phân số \frac{{ - 4}}{5}45 là số \frac{4}{5}45

Luyện tập 4 trang 17 Toán lớp 6 tập 2

Tính một cách hợp lí:

B = \frac{{ - 1}}{9} + \frac{8}{7} + \frac{{10}}{9} + \frac{{ - 29}}{7}B=19+87+109+297

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

B = \frac{{ - 1}}{9} + \frac{8}{7} + \frac{{10}}{9} + \frac{{ - 29}}{7}B=19+87+109+297

B = \frac{{ - 1}}{9} + \frac{{10}}{9} + \frac{8}{7} + \frac{{ - 29}}{7}B=19+109+87+297 -----> Tính chất giao hoán

B = \left( {\frac{{ - 1}}{9} + \frac{{10}}{9}} \right) + \left( {\frac{8}{7} + \frac{{ - 29}}{7}} \right)B=(19+109)+(87+297) ---> Tính chất kết hợp

\begin{matrix}
  B = \dfrac{{ - 1 + 10}}{9} + \dfrac{{8 + \left( { - 29} \right)}}{7} \hfill \\
  B = \dfrac{9}{9} + \dfrac{{ - 21}}{7} \hfill \\
  B = 1 + \left( { - 3} \right) =  - 2 \hfill \\ 
\end{matrix}B=1+109+8+(29)7B=99+217B=1+(3)=2

Luyện tập 5 trang 18 Toán lớp 6 tập 2

Tính:

a) \frac{3}{5} - \frac{{ - 1}}{3}3513

b) - 3 - \frac{2}{7}327

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) \frac{3}{5} - \frac{{ - 1}}{3} = \frac{{3.3}}{{5.3}} - \frac{{\left( { - 1} \right).5}}{{3.5}} = \frac{9}{{15}} - \left( {\frac{{ - 5}}{{15}}} \right) = \frac{{9 - \left( { - 5} \right)}}{{15}} = \frac{{9 + 5}}{{15}} = \frac{{14}}{{15}}3513=3.35.3(1).53.5=915(515)=9(5)15=9+515=1415

b) - 3 - \frac{2}{7} = \frac{{ - 3}}{1} - \frac{2}{7} = \frac{{ - 3.7}}{{1.7}} - \frac{2}{7} = \frac{{ - 21}}{7} - \frac{2}{7} = \frac{{ - 21 - 2}}{7} = \frac{{ - 23}}{7}327=3127=3.71.727=21727=2127=237

Thử thách nhỏ (SGK trang 18 Toán 6):

Thay dấu “?” bằng các phân số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ bên, biết số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tổng của hai số kề nó trong hai ô ở hàng dưới

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Gọi a; b; c là các phân số thay bằng dấu “?” như hình dưới đây:

Thử thách nhỏ trang 18 Toán 6 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Nhận xét: Mỗi ô ở hàng trên bằng tổng của hai số kề nó trong hai ô hàng dưới.

Ta có các cách tính như sau:

\begin{matrix}
  b = \dfrac{1}{{25}} + \dfrac{{ - 6}}{{25}} = \dfrac{{1 + \left( { - 6} \right)}}{{25}} = \dfrac{{ - 5}}{{25}} = \dfrac{{ - 5:5}}{{25:5}} = \dfrac{{ - 1}}{5} \hfill \\
  a = \dfrac{{ - 5}}{{25}} + \dfrac{8}{{25}} = \dfrac{{ - 5 + 8}}{{25}} = \dfrac{3}{{25}} \hfill \\
  c = \dfrac{8}{{25}} - \left( {\dfrac{{ - 6}}{{25}}} \right) = \dfrac{8}{{25}} + \dfrac{6}{{25}} = \dfrac{{8 + 6}}{{25}} = \dfrac{{14}}{{25}} \hfill \\ 
\end{matrix}b=125+625=1+(6)25=525=5:525:5=15a=525+825=5+825=325c=825(625)=825+625=8+625=1425

Vậy ta được sơ đồ hoàn chỉnh:

Thử thách nhỏ trang 18 Toán 6 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu 6.21 trang 28 Toán lớp 6 tập 2 kết nối tri thức

Tính

a. \frac{-1}{13} +\frac{9}{13}113+913;

b. \frac{-3}{8}+\frac{5}{12}38+512.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a. \frac{-1}{13} +\frac{9}{13}=\frac{8}{13}113+913=813;

b. \frac{-3}{8}+\frac{5}{12}=\frac{-9}{24}+\frac{10}{24}=\frac{1}{24}38+512=924+1024=124.

Câu 6.22 trang 28 Toán lớp 6 tập 2 kết nối tri thức

Tìm số đối của các phân số sau:

\frac{-3}{7};\frac{6}{13};\frac{4}{-3}37;613;43

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Số đối của phân số \frac{-3}{7}\;  là\; \frac{3}{7}37là37

Số đối của phân số \frac{6}{13}\;  là\; \frac{-6}{13}613là613

Số đối của phân số \frac{4}{-3}\;  là\; \frac{4}{3}43là43

Câu 6.23 trang 28 Toán lớp 6 tập 2 kết nối tri thức

Tính:

a. \frac{-5}{3}-\frac{-7}{3}5373;

b. \frac{5}{6}-\frac{8}{9}5689.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a. \frac{-5}{3}-\frac{-7}{3}=\frac{-12}{3}=45373=123=4

b. \frac{5}{6}-\frac{8}{9}=\frac{15}{18}-\frac{16}{18}=\frac{-1}{18}5689=15181618=118.

Câu 6.24 trang 28 Toán lớp 6 tập 2 kết nối tri thức

Tính một cách hợp lí.

A=(\frac{-3}{11})+\frac{11}{8}-\frac{3}{8}+(\frac{-8}{11})A=(311)+11838+(811).

Gợi ý đáp án:

A=(\frac{-3}{11})+\frac{11}{8}-\frac{3}{8}+(\frac{-8}{11})A=(311)+11838+(811)

A=(\frac{11}{8}-\frac{3}{8})+(\frac{-3}{11}+\frac{-8}{11})A=(11838)+(311+811)

A=\frac{8}{8}+\frac{-11}{11}A=88+1111

A=1+-1=0A=1+1=0

Câu 6.25 trang 28 Toán lớp 6 tập 2 kết nối tri thức

Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên.Chị quyết định dùng \frac{2}{5}25 số tiền đó để chi tiêu trong tháng, dành \frac{1}{4}14 số tiền để mua quà biếu bố mẹ. Tìm số phần tiền lương còn lại của chị Chi.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Số phần tiền lương còn lại của chị Chi là:

1-\frac{2}{5}-\frac{1}{4}=\frac{20}{20}-\frac{8}{20}-\frac{5}{20}=\frac{7}{20}12514=2020820520=720(phần)

Câu 6.26 trang 18 Toán lớp 6 tập 2 kết nối tri thức

Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy: \frac{1}{3}13 thời gian là dành cho việc học ở trường; \frac{1}{24}124 thời gian là dành cho các hoạt dộng ngoại khóa; \frac{7}{16}716 thời gian dành cho hoạt động ăn, ngủ. Còn lại là thời gian dành cho các công việc cá nhân khác. Hỏi:

a) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khóa?

b) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Mai đã dành số phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khóa là:

\frac{1}{3}+\frac{1}{24}=\frac{8}{24}+\frac{1}{24}=\frac{9}{24} =\frac{3}{8}13+124=824+124=924=38(phần)

b) Mai đã dành số phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác là:

1-\frac{3}{8}-\frac{7}{16}=\frac{16}{16}-\frac{6}{16}-\frac{7}{16}=\frac{3}{16}138716=1616616716=316 (phần)

Chia sẻ, đánh giá bài viết
175
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • CHI NGUYỄN
    CHI NGUYỄN

    hay😄

    Thích Phản hồi 06/02/23
    • kiên huỳnh
      kiên huỳnh

      😎


      Thích Phản hồi 12/02/23
      🖼️

      Gợi ý cho bạn

      Xem thêm
      🖼️

      Toán 6 Kết nối tri thức

      Xem thêm
      Chia sẻ
      Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
      Mã QR Code
      Đóng