Toán lớp 6 bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau
Toán lớp 6 bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau hướng dẫn giải bài tập trong SGK Toán 6 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống.
Bài 23 mở rộng phân số phân số bằng nhau
- Câu hỏi trang 5 Toán lớp 6 Tập 2
- Luyện tập 1 trang 5 Toán lớp 6 tập 2
- Luyện tập 2 trang 6 Toán lớp 6 tập 2
- Luyện tập 3 trang 7 Toán lớp 6 tập 2
- Luyện tập 4 trang 7 Toán lớp 6 tập 2
- Toán lớp 6 tập 2 trang 8 Câu 6.1
- Toán lớp 6 tập 2 trang 8 Câu 6.2
- Toán lớp 6 tập 2 trang 8 Câu 6.3
- Toán lớp 6 tập 2 trang 8 Câu 6.4
- Toán lớp 6 tập 2 trang 8 Câu 6.5
- Toán lớp 6 tập 2 trang 8 Câu 6.6
- Toán lớp 6 tập 2 trang 8 Câu 6.7
Câu hỏi trang 5 Toán lớp 6 Tập 2
Cách viết nào sau đây cho ta một phân số? Cho biết tử và mẫu của phân số đó
\(\frac{{ - 2,5}}{4};{\text{ }}\frac{0}{7};{\text{ }}\frac{3}{{ - 8}};{\text{ }}\frac{4}{0}\)
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
\(\frac{{ - 2,5}}{4}\) không là phân số vì \(- 2,5 \notin \mathbb{Z},4 \ne 0\)
\(\frac{0}{7}\) là phân số vì \(0 \in \mathbb{Z},7 \ne 0\)
\(\frac{3}{{ - 8}}\) là phân số vì \(3 \in \mathbb{Z}, - 8 \ne 0\)
\(\frac{4}{0}\) không là phân số vì \(4 \in \mathbb{Z},0 = 0\)
Với phân số \(\frac{0}{7}\) có 0 là tử số và 7 là mẫu số
Với phân số \(\frac{3}{{ - 8}}\) có 3 là tử số và -8 là mẫu số
Luyện tập 1 trang 5 Toán lớp 6 tập 2
Viết kết quả của các phép chia sau dưới dạng phân số.
a) 4: 9;
b) (-2): 7;
c) 8: (-3)
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Biểu diễn các số dưới dạng phân số như sau:
a) \(4:9 = \frac{4}{9}\)
b) \(\left( { - 2} \right):7 = \frac{{ - 2}}{7}\)
c) \(8:\left( { - 3} \right) = \frac{8}{{ - 3}}\)
Luyện tập 2 trang 6 Toán lớp 6 tập 2
Các cặp phân số sau đây có bằng nhau không?
a) \(\frac{{ - 3}}{5}\) và \(\frac{9}{{ - 15}}\) | b) \(\frac{{ - 1}}{{ - 4}}\) và \(\frac{1}{4}\) |
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) \(\frac{{ - 3}}{5}\) và \(\frac{9}{{ - 15}}\)
Ta có:
(-3) . (-15) = 45
5 . 9 = 45
=>(-3) . (-15) = 5 . 9 = 45
Vậy \(\frac{{ - 3}}{5} = \frac{9}{{ - 15}}\)
b) \(\frac{{ - 1}}{{ - 4}}\) và \(\frac{1}{4}\)
(-1) . 4 = -4
(-4) . 1 = -4
=> (-1) . 4 = (-4) . 1
Vậy \(\frac{{ - 1}}{{ - 4}} = \frac{1}{4}\)
Hoạt động 1 trang 5 Toán lớp 6 Tập 2:
Chia hai hình chữ nhật cùng kích thước thành các phần bằng nhau và tô màu như hình 6.1.
Viết phân số biểu thị phần tô màu trong mỗi hình bên.
Viết phân số biểu thị phần tô màu trong mỗi hình bên.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Hình chữ nhật to chia thành 4 hình chữ nhật nhỏ trong đó có 3 hình chữ nhật nhỏ được tô màu nên phân số biểu thị phần tô màu là \(\frac{3}{4}\)
b) Hình chữ nhật to chia thành 8 hình vuông nhỏ trong đó có 6 hình vuông nhỏ được tô màu nên phân số biểu thị phần tô màu là \(\frac{6}{8}\)
Hoạt động 2 trang 5 Toán lớp 6 Tập 2:
Dựa vào hình vẽ, em hãy so sánh các phân số nhận được
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Dựa vào hình vẽ ta thấy hai hình chữ nhật bằng nhau, còn phần tô màu là như nhau nên
Luyện tập 3 trang 7 Toán lớp 6 tập 2
Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau và sử dụng tính chất cơ bản của phân số để giải thích kết luận.
\(\frac{1}{5};\frac{{ - 10}}{{55}};\frac{3}{{15}};\frac{{ - 2}}{{11}}\)
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Ta có:
\(\begin{matrix} \dfrac{{ - 10}}{{55}} = \dfrac{{ - 10:5}}{{55:5}} = \dfrac{{ - 2}}{{11}} \hfill \\ \dfrac{3}{{15}} = \dfrac{{3:3}}{{15:3}} = \dfrac{1}{5} \hfill \\ = > \dfrac{{ - 10}}{{55}} = \dfrac{{ - 2}}{{11}} \hfill \\ = > \dfrac{3}{{15}} = \dfrac{1}{5} \hfill \\ \end{matrix}\)
Luyện tập 4 trang 7 Toán lớp 6 tập 2
Trong các phân số \(\frac{{11}}{{23}};\frac{{ - 24}}{{15}}\), phân số nào là phân số tối giản?
Nếu chưa là phân số tối giản, hãy rút gọn chúng.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Ta có:
11 và 23 là hai số nguyên tố cùng nhau
Hay (11; 23) = 1
Vậy \(\frac{{11}}{{23}}\) phân số là phân số tối giản
Ta có: \(\frac{{ - 24}}{{15}} = \frac{{ - 24:3}}{{15:3}} = \frac{{ - 8}}{5}\)
Câu 6.1 trang 8 Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thức
Hoàn thành bảng sau:
Phân số | Đọc | Tử số | Mẫu số |
\(\frac57\) | |||
\(\frac{-6}{11}\) | |||
âm hai phần ba | |||
-9 | -11 |
Hoàn thành bảng sau:
Phân số | Đọc | Tử số | Mẫu số |
\(\frac57\) | năm phần bảy | 5 | 7 |
\(\frac{-6}{11}\) | âm sáu phần mười một | -6 | 11 |
\(\frac{-2}3\) | âm hai phần ba | -2 | 3 |
\(\frac{-9}{-11}\) | âm chín phần âm mười một | -9 | -11 |
Câu 6.2 trang 8 Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thức
Thay dấu "?" bằng số thích hợp
a) \(\frac12=\frac?8\)
b) \(\frac{-6}9=\frac{18}?\)
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) \(\frac{1}{2}=\frac{4}{8}\)
b) \(\frac{-6}{9}=\frac{18}{-27}\)
Câu 6.3 trang 8 Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thức
Viết mỗi phân số sau đây thành phân số bằng nó và có mẫu dương
\(\frac8{-11};\;\frac{-5}9\);
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
\(\frac{8}{-11}=\frac{-16}{22}\)
\(\frac{-5}{-9}=\frac{10}{18}\)
Câu 6.4 trang 8 Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thức
Rút gọn các phân số sau:
\(\frac{-12}{-4} ; \quad \frac{7}{-35} ; \quad \frac{-9}{27} .\)
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
\(\frac{-12}{-4}=\frac{-12:-4}{-4:-4}=3\) ;
\(\frac{7}{-35}=\frac{7: 7}{-35: 7}=\frac{1}{-5}\) ;
\(\frac{-9}{27}=\frac{-9: 9}{27: 9}=\frac{-1}{3}\).
Câu 6.5 trang 8 Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thức
Viết các số đo thời gian sau đây theo đơn vị giờ, dưới dạng phân số tối giản. 15 phút ; 90 phút
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Câu 6.6 trang 8 Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thức
Một vòi nước chảy vào một bể không có nước, sau 40 phút thì đầy bể. Hỏi sau 10 phút, lượng nước đã chảy chiếm bao nhiêu phần bể?
Sau 10 phút lượng nước trong bể chiếm số phần là:
\(\frac{10}{40}\) = \(\frac14\) (bể)
Đáp số: \(\frac14\) bể.
Câu 6.7 trang 8 Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thức
Hà linh tham gia một cuộc thi sáng tác và nhận được phần thưởng là số tiền 200000 đồng. Bạn mua một món quà để tặng sinh nhật mẹ hết 80000 đồng. Hỏi Hà Linh đã tiêu hết bao nhiêu phần trăm số tiền mình được thưởng?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Hà Linh tiêu hết số phần số tiền mình được thưởng là:
\(\frac{80000}{200000}=\frac25\) (số tiền)
Đáp số: \(\frac25\) số tiền