Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 6 trang 74 tập 1 Kết nối tri thức

Giải Toán 6 trang 74 Tập 1 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 trang 74.

Luyện tập 2 trang 74 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức

a) Tìm các ước của − 9

b) Tìm các bội của 4 lớn hơn − 20 và nhỏ hơn 20.

Hướng dẫn giải:

a) Các ước của − 9 là: − 9; − 3; − 1; 1; 3; 9

b) Lần lượt nhân 4 với 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6… ta được các bội không âm của 4 là: 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; …

Vậy các bội của 4 lớn hơn – 20 và nhỏ hơn 20 là – 16; – 12; – 8; – 4; 0; 4; 8; 12; 16.

Bài 3.39 trang 74 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức

Tính các thương:

a) 297 : (– 3)

b) (– 396) : (– 12)

c) (– 600) : 15

Hướng dẫn giải:

a) 297 : (– 3) = – (297 : 3) = – 99

b) (– 396) : (– 12) = 396 : 12 = 33

c) (– 600) : 15 = – (600 : 15) = – 40

Bài 3.40 trang 74 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức

a) Tìm các ước của mỗi số: 30; 42; – 50

b) Tìm các ước chung của 30 và 42

Hướng dẫn giải:

a)

  • Tìm các ước của 30:

Các ước nguyên dương của 30 là: 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30

Do đó tất cả các ước của 30 là: – 30; – 15; – 10; – 6; – 5; – 3; – 2; – 1; 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30

  • Tìm các ước của 42:

Các ước nguyên dương của 42 là: 1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42

Do đó tất cả các ước của 42 là: – 42; – 21; – 14; – 7; – 6; – 3; – 2; – 1; 1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42

  • Tìm các ước của – 50:

Các ước nguyên dương của 50 là: 1; 2; 5; 10; 25; 50

Do đó tất cả các ước của – 50 là: – 50; – 25; – 10; – 5; – 2; – 1; 1; 2; 5; 10; 25; 50

b) Các ước chung nguyên dương của 30 và 42 là: 1; 2; 3; 6

Do đó các ước chung của 30 và 42 là: – 6; – 3; – 2; – 1; 1; 2; 3; 6.

Bài 3.41 trang 74 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức

Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:

M = {x ∈ Z | x ⋮ 4 và – 16 ≤ x < 20}

Hướng dẫn giải:

Vì x là số nguyên chia hết cho 4 nên x là bội của 4.

Các bội dương của 4 là: 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; …

Do đó các bội của 4 là: …; – 24; – 20; – 16; – 12; – 8; – 4; 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24

Mà – 16 ≤ x < 20

Vậy M = {– 16; – 12; – 8; – 4; 0; 4; 8; 12; 16}

Bài 3.42 trang 74 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức

Tìm hai ước của 15 có tổng bằng – 4.

Hướng dẫn giải:

Ta có:

Các ước nguyên dương của 15 là: 1; 3; 5; 15

Do đó tất cả các ước của 15 là: – 15; – 5; – 3; – 1; 1; 3; 5; 15

(– 5) + 1 = – (5 – 1) = – 4;

(– 1) + (– 3) = – (1 + 3) = – 4

Vậy hai ước có tổng bằng – 4 là – 5 và 1 hoặc – 1 và – 3

Bài 3.43 trang 74 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức

Giải thích tại sao: Nếu hai số cùng chia hết cho – 3 thì tổng và hiệu của hai số đó cũng chia hết cho – 3. Hãy thử phát biểu một kết luận tổng quát.

Hướng dẫn giải:

Giả sử a và b là hai số nguyên cùng chia hết cho – 3.

Khi đó có hai số nguyên p và q sao cho a = (– 3) . p và b = (– 3) . q.

  • Ta có: a + b = (– 3). p + (– 3). q

= (– 3). (p + q)

Vì (– 3) ⁝ (– 3) nên (– 3). (p + q) ⁝ (– 3) hay (a + b) ⁝ (– 3)

  • Ta có: a – b = (– 3) . p – (– 3). q = (– 3). (p – q)

Vì (– 3) ⁝ (– 3) nên (– 3). (p – q) ⁝ (– 3) hay (a – b) ⁝ (– 3)

Vậy nếu hai số cùng chia hết cho (– 3) thì tổng và hiệu của hai số đó cũng chia hết cho (– 3).

Tổng quát: Nếu hai số nguyên cùng chia hết cho một số nguyên c (c ≠ 0) thì tổng (hay hiệu) của chúng cũng chia hết cho c.

-----------------------------------------------

---> Trang tiếp theo: Giải Toán lớp 6 trang 75 tập 1 Kết nối tri thức

Lời giải Toán 6 trang 74 Tập 1 Kết nối tri thức với các câu hỏi nằm trong Bài 17 Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên, được VnDoc biên soạn và đăng tải!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 6 Kết nối tri thức

    Xem thêm