Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 6 trang 48 tập 1 Kết nối tri thức

Giải Toán 6 trang 48 Tập 1 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 trang 48.

Luyện tập 3 trang 48 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức

Rút gọn về phân số tối giản:

a) \frac{90}{27}

b) \frac{50}{125}

Hướng dẫn giải:

a) \frac{90}{27}=\frac{90:9}{27:9}=\frac{10}{3}

b) \frac{50}{125}=\frac{50:25}{125:25}=\frac{2}{5}

Bài 2.30 trang 48 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức

Tìm tập hợp ước chung của:

a) 30 và 45

b) 42 và 70

Hướng dẫn giải:

a) Ta có:

30 = 2 . 3 . 5

45 = 32 . 5

Do đó ƯCLN(30, 45) = 3 . 5 = 15

Vậy ƯC(30, 45) = Ư(15) = {1; 3; 5; 15}

b) Ta có:

42 = 2 . 3 . 7

70 = 2 . 5 . 7

Do đó ƯCLN(42, 70) = 2 . 7 = 14

Vậy ƯC(42, 70) = Ư(14) = {1; 2; 7; 14}

Bài 2.31 trang 48 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức

Tìm ƯCLN của hai số:

a) 40 và 70

b) 55 và 77

Hướng dẫn giải:

a) Ta có:

40 = 23 . 5

70 = 2 . 5 . 7

Vậy ƯCLN(40, 70) = 2 . 5 = 10

b) Ta có:

55 = 5 . 11

77 = 7 . 11

Vậy ƯCLN(55, 77) = 11

Bài 2.32 trang 48 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức

Tìm ƯCLN của:

a) 22 . 5 và 2 . 3 . 5

b) 2 4 . 3; 22 . 32 . 5 và 24 . 11

Hướng dẫn giải:

a) 22 . 5 và 2 . 3 . 5

Ta thấy 2 và 5 là thừa số nguyên tố chung. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1 và số mũ nhỏ nhất của 5 là 1

Do đó ƯCLN cần tìm là 2 . 5 = 10

b) 24 . 3; 22 . 32 . 5 và 24 . 11

Ta thấy 2 là thừa số nguyên tố chung. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 22 
Do đó ƯCLN cần tìm là 22 = 4

Bài 2.33 trang 48 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức

Cho hai số a = 72 và b = 96

a) Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố

b) Tìm ƯCLN(a, b), rồi tìm ƯC(a, b)

Hướng dẫn giải:

a) Ta có:

a = 72 = 23 . 32

b = 96 = 25 . 3

b) Từ câu a, ta có: ƯCLN(72 , 96) = 23 . 3 = 24

Vậy ƯC(72, 96) = Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}

Bài 2.34 trang 48 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức

Các phân số sau đã là phân số tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản?

a) \frac{50}{85}

b) \frac{23}{81}

Hướng dẫn giải:

a) \frac{50}{85}

Ta có: 50 = 2 . 52

85 = 5 . 17

Do đó ƯCLN(50, 85) = 5

Vậy \frac{50}{85}=\frac{50: 5}{85: 5}=\frac{10}{17}

b) \frac{23}{81}

Ta có ƯCLN (23, 81) = 1 nên \frac{23}{81} là phân số tối giản

Bài 2.35 trang 48 Toán 6 tập 1 Kết nối tri thức

Hãy cho hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số.

Hướng dẫn giải:

Ví dụ 1: Hai hợp số là 8 và 15

Ta có: 8 = 23

15 = 3 . 5

Suy ra ƯCLN(8, 15) = 1

Ví dụ 2: Hai hợp số là 16 và 49

Ta có: 16 = 24

49 = 72

Suy ra ƯCLN(16, 49) = 1

-----------------------------------------------

---> Trang tiếp theo: Giải Toán lớp 6 trang 49 tập 1 Kết nối tri thức

Lời giải Toán 6 trang 48 Tập 1 Kết nối tri thức với các câu hỏi nằm trong Bài 11: Ước chung, Ước chung lớn nhất, được VnDoc biên soạn và đăng tải!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm

    Toán 6 Kết nối tri thức

    Xem thêm