Toán lớp 6 Bài 6. Phép cộng, phép trừ số thập phân
Toán lớp 6 Bài 6. Phép cộng, phép trừ số thập phân sách Cánh Diều Có đáp án chi tiết cho từng bài tập trang 51. Các lời giải sau đây giúp các em học sinh củng cố, hệ thống lại toàn bộ bài học, kỹ năng giải Toán.
>> Bài trước: Toán lớp 6 Bài 5. Số thập phân
Bài 6. Phép cộng, phép trừ số thập
Bài 1 trang 51 Toán lớp 6 Tập 2
Tính:
a) 324,82 + 312,25;
b) (- 12,07) + (- 5,79);
c) (- 41,29) - 15,34;
d) (- 22,65) - (- 1,12).
Đáp án
a) 324,82 + 312,25
Đặt tính:
Vậy 324,82 + 312,25 = 637,07.
b) (- 12,07) + (- 5,79) = - (12,07 + 5,79)
Đặt tính:
Vậy (- 12,07) + (- 5,79) = - 17,86.
c) (- 41,29) - 15,34 = - (41,29 + 15,34)
Đặt tính:
Vậy (- 41,29) - 15,34 = - 56,63.
d) (- 22,65) - (- 1,12) = (- 22,65) + 1,12 = - (22,65 – 1,12)
Đặt tính:
Vậy (- 22,65) - (- 1,12) = - 21,53.
Bài 2 trang 51 Toán lớp 6 Tập 2
Tính một cách hợp lí:
a) 29,42 + 20,58 - 34,23 + (- 25,77);
b) (- 212,49) - (87,51 - 99,9).
Đáp án
a) 29,42 + 20,58 - 34,23 + (- 25,77)
= 29,42 + 20,58 + (- 34,23) + (- 25,77)
= (29,42 + 20,58) + [(- 34,23) + (- 25,77)]
= 50 + (-60)
= -(60 – 50)
= -10.
b) (- 212,49) - (87,51 - 99,9)
= (- 212,49) - 87,51 + 99,9
= (- 212,49) + (- 87,51) + 99,9
= [(- 212,49) + (- 87,51)] + 99,9
= (-300) + 99,9
= - (300 – 99, 9)
= - 200,1
Bài 3 trang 51 Toán lớp 6 Tập 2
Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.
a) Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
b) Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?
Đáp án
a) Ta có 1 = 1 = 1, kể từ trái sang phải cặp chữ số ở cùng hàng ở sau dấu phẩy đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở hàng phần mười. Do 4 < 5 nên 1,49 là nhỏ nhất.
Còn hai số còn lại là 1,57 và 1, 53, kể từ trái sang phải cặp chữ số ở cùng hàng ở sau dấu phẩy đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở hàng phần mười. Do 3 < 7 nên 1,53 < 1,57.
Suy ra 1,49 < 1,53 < 1,57.
Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất là bạn Nam và bạn nào thấp nhất là bạn Loan.
b) Chiều cao của bạn Nam hơn bạn Loan là: 1,57 – 1,49 = 0,08 (m).
Vậy chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất 0,08 m.
Bài 4 trang 51 Toán lớp 6 Tập 2
Bác Đồng cưa ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?
Đáp án
Đổi 10 cm = 0,1 m
Độ dài của thanh gỗ thứ hai là: 1,85 + 0,1 = 1,9 (m).
Tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là: 1,85 + 1,9 = 3,75 (m).
Độ dài thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa là: 3,75 – 1,35 = 2,4 (m).
Vậy độ dài thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa là 2,4 m.
Bài 5 trang 51 Toán lớp 6 Tập 2
Tính chu vi của mỗi hình sau:
Đáp án
Chu vi của hình a) là:
2,4 + 3,75 + 3,6 = 9,75 (cm).
Chu vi của hình b) là:
2,5 + 3,16 + 4,15 + 3,16 = 12,97 (cm).
Vậy chu vi của hình a) là 9,75 cm và chu vi của hình b) là 12,97 cm.
Bài 6 trang 51 Toán lớp 6 Tập 2
Sử dụng máy tính cầm tay
Nút dấu phẩy ngăn cách phần số nguyên và phân thập phân: (,)
Chú ý: Ở một số máy tính cầm tay, nút dấu phẩy ngăn cách phân số nguyên và phân thập phân còn có dạng (.)
Dùng máy tính cầm tay để tính:
16,293 + (- 5,973);
(- 35,78) - (- 18,423).
Đáp án
Ta có:
16,293 + (- 5,973) = 16,293 - 5,973
(- 35,78) - (- 18,423) = (- 35,78) + 18,423
Sử dụng máy tính cầm tay để tính ta có bảng sau:
>> Bài tiếp theo: Toán lớp 6 Bài 7. Phép nhân, phép chia số thập phân
Trên đây là toàn bộ nội dung học và lời giải các phần môn Toán lớp 6 Cánh Diều bài 6 Chương 5: Phép cộng, phép trừ số thập phân có Bài tập tự luyện cho các bạn học sinh tham khảo ôn tập các dạng bài tập. Các em học sinh so sánh với bài làm của mình.
Ngoài ra, các em học sinh tham khảo Chuyên đề Toán 6 hay các dạng bài tập cuối tuần Toán 6 cùng với các dạng Đề thi học kì 1 lớp 6 và Đề thi học kì 2 lớp 6 theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. VnDoc.com liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình mới cho các bạn cùng tham khảo.