Bài 7 dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5
Toán lớp 6 bài 7 Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 hướng dẫn giải các bài tập trong SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 24, 25 tập 1, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Chân trời sáng tạo. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.
Nhắc lại kiến thức
1. Dấu hiệu chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là số chẵn (0, 2, 4, 6, 8) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Ví dụ:
Các số 14, 250, 3786, 24598 có chữ số tận cùng là chữ số chẵn nên chúng chia hết cho 2.
Các số 151, 5349, 77, 643 có chữ số tận cùng là chữ số lẻ nên chúng không chia hết cho 2.
2. Dấu hiệu chia hết cho 5
Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Ví dụ:
Các số 750, 3160, 85395 có chữ số tận cùng là 0 và 5 nên chúng chia hết cho 5.
Các số 1143, 5477,… có chữ số tận cùng không phải là 0 và 5 nên chúng không chia hết cho 5.
3. Dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5
Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
1. Dấu hiệu chia hết cho 2 trang 24 Toán lớp 6
Hoạt động khởi động trang 24 Toán lớp 6 Tập 1: Làm thế nào để biết một số có chia hết cho 2, cho 5 hay không?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Sau bài này chúng ta sẽ biết:
- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 (hay là các chữ số chẵn) thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Hoạt động 1 Toán lớp 6 trang 24 tập 1
Trong một đại hội thể thao có các đội và số người tham gia trong các bảng sau:
Đội | A | B | C | D | E | G | H | I | K |
Số người | 10 | 22 | 14 | 17 | 23 | 55 | 36 | 28 | 19 |
Trong các đội đã cho, đội nào xếp được thành hai hàng có số người bằng nhau?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Các đội A, B, C, H, I có tổng số người là số chẵn nên có thể chia hết cho 2.
* Vì vậy, trong các đội thì các đội có thể xếp được thành hai hàng có số người bằng nhau là đội A, B, C, H, I.
Thực hành 1 Toán lớp 6 trang 25 tập 1
a) Viết hai số lớn hơn 1000 và chia hết cho 2
b) Viết hai số lớn hơn 100 và không chia hết cho 2
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
a) Các số lớn hơn 1 000 và chia hết cho 2 là các số chẵn và lớn hơn 1 000
* Ví dụ: 1 002, 1 256. Các em học sinh có thể tùy ý viết: 1022; 1428
b) Các số lớn hơn 100 và không chia hết cho 2 là các số lẻ và lớn hơn 100
* Ví dụ: 103, 159. Các em học sinh có thể tùy ý viết: 117; 139
>> Thảo luận thêm đáp án: Viết hai số lớn hơn 1000 và chia hết cho 2 ....
2. Dấu hiệu chia hết cho 5 trang 25 Toán lớp 6
Hoạt động 2 Toán lớp 6 trang 25 tập 1
Chọn các số chia hết cho 5 ở dưới đây:
10; 22; 15; 27; 33; 25; 19; 36; 95.
Có nhận xét gì về các chữ số tận cùng (chữ số hàng đơn vị) của các số chia hết cho 5 em vừa chọn.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Các số chia hết cho 5 là: 10, 15, 25, 95.
Chữ số tận cùng của các số chia hết cho 5 là 0 và 5.
Vậy các số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0 và 5
Thực hành 2 Toán lớp 6 trang 25 tập 1
Tìm chữ số thích hợp thay cho dấu * để số \(\overline{17^\ast}\) thỏa mãn từng điều kiện:
a) Chia hết cho 2;
b) Chia hết cho 5;
c) Chia hết cho cả 2 và 5.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
a) Thay dấu * bởi các chữ số 0, 2, 4, 6, 8 thì 17∗ chia hết cho 2.
b) Thay dấu * bởi các chữ số 0, 5 thì 17∗ chia hết cho 5.
c) Thay dấu * bởi chữ số 0 thì 17∗ chia hết cho cả 2 và 5.