Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống bài 7
Giải Toán lớp 6 bài 7 Thứ tự thực hiện các phép tính Kết nối tri thức hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong SGK Toán 6 Kết nối tri thức trang 25, 26, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống.
Nhắc lại kiến thức
+ Đối với các biểu thức không có dấu ngoặc:
- Nếu chỉ có phép cộng và phép trừ (hoặc chỉ có phép nhân và phép chia) thì thực hiện các phép tính từ trái qua phải.
- Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa thì ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
+ Đối với các biểu thức có dấu ngoặc:
- Nếu chỉ có một dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc trước.
- Nếu có các dấu ngoặc tròn (), dấu ngoặc vuông [], dấu ngoặc nhọn {} thì ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc nhọn.
I. Giải Toán 6 Kết nối tri thức phần Luyện tập - vận dụng
Câu hỏi trang 25 Toán lớp 6 Tập 1
Trong tình huống mở đầu, bạn nào làm đúng quy ước trên?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Với biểu thức 5 + 3 x 2 bằng mấy?
Vì biểu thức trên có phép tính cộng và nhân thì ta thực hiện nhân trước rồi đến cộng.
Do đó: 5 + 3 x 2 = 5 + 6 = 11
Vậy bạn Vuông xanh làm đúng theo quy ước trên.
Luyện tập 1 trang 26 Toán lớp 6 tập 1
Tính giá trị của các biểu thức sau
a) 25.23−32 + 125
b) 2.32 + 5.(2 + 3)
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
a) 25.23−32 + 125 = 25.8 − 9 + 125 = 316
b) 2.32 + 5.(2 + 3) = 2.9 + 5.5 = 43
Vận dụng Toán lớp 6 trang 26 tập 1
Một người đi xe đạp trong 5 giờ. 3 giờ đầu người đó đi với vận tốc 14km/h; 2 giờ sau người đó đi với vận tốc 9 km/h.
a) Tính quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu, 2 giờ sau?
b) Tính quãng đường người đó đi được trong 5 giờ?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
a) Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là:
3 . 14 = 42 (km)
Quãng đường người đó đi được trong 2 giờ sau là:
2 . 9 = 18 (km)
b) Quãng đường người đó đi được trong 5 giờ là:
42 + 18 = 60 (km)
Luyện tập 2 Toán lớp 6 trang 26 tập 1
a) Lập biểu thức tính diện tích của hình chữ nhật ABCD (hình bên)
b) Tính diện tích của hình chữ nhật khi a = 3 cm
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
a) Độ dài đoạn thẳng AB là:
a + a + 1 = 2.a + 1 (đơn vị độ dài)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
AB . AD = a . (2.a + 1) (đơn vị diện dích)
b) Khi a = 3cm thì diện tích hình chữ nhật là:
3. (2.3 + 1) = 21 (cm2)