Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giải Toán lớp 6 trang 12 tập 2 Kết nối tri thức

Phân loại: Tài liệu Tính phí

Giải Toán 6 trang 12 Tập 2 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 trang 12.

Luyện tập 4 trang 12 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức

a) Viết phân số \frac{{24}}{7}\(\frac{{24}}{7}\) dưới dạng hỗn số;

b) Viết hỗn số 5\frac{2}{3}\(5\frac{2}{3}\) dưới dạng phân số

Hướng dẫn giải:

a) \frac{{24}}{7} = 3 + \frac{3}{7} = 3\frac{3}{7}\(\frac{{24}}{7} = 3 + \frac{3}{7} = 3\frac{3}{7}\)

b) 5\frac{2}{3} = \frac{{5.3 + 2}}{3} = \frac{{17}}{3}\(5\frac{2}{3} = \frac{{5.3 + 2}}{3} = \frac{{17}}{3}\)

Bài 6.8 trang 12 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức

Quy đồng các phân số sau đây:

a) \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\)\frac{{ - 6}}{7}\(\frac{{ - 6}}{7}\)

b) \frac{5}{{{2^2}{{.3}^2}}}\(\frac{5}{{{2^2}{{.3}^2}}}\)\frac{{ - 7}}{{{2^2}.3}}\(\frac{{ - 7}}{{{2^2}.3}}\)

Hướng dẫn giải:

a) • BCNN(3, 7) = 3 . 7 = 21

• Tìm thừa số phụ 21 = 7 . 3

• Quy đồng mẫu số các phân số

Ta có:

\begin{matrix}  \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2.7}}{{3.7}} = \dfrac{{14}}{{21}} \hfill \\  \dfrac{{ - 6}}{7} = \dfrac{{ - 6.3}}{{7.3}} = \dfrac{{ - 18}}{{21}} \hfill \\ \end{matrix}\(\begin{matrix} \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2.7}}{{3.7}} = \dfrac{{14}}{{21}} \hfill \\ \dfrac{{ - 6}}{7} = \dfrac{{ - 6.3}}{{7.3}} = \dfrac{{ - 18}}{{21}} \hfill \\ \end{matrix}\)

b) • BCNN(22 . 32, 22 . 3) = 22 . 32 = 36

• Tìm các thừa số phụ

36 : (22 . 32) = 1

36 : (22 . 3) = 3

• Quy đồng mẫu số các phân số

\begin{matrix}
  \dfrac{5}{{{2^2}{{.3}^2}}} = \dfrac{5}{{36}} \hfill \\
  \dfrac{{ - 7}}{{{2^2}.3}} = \dfrac{{ - 7.3}}{{{2^2}.3.3}} = \dfrac{{ - 21}}{{36}} \hfill \\ 
\end{matrix}\(\begin{matrix} \dfrac{5}{{{2^2}{{.3}^2}}} = \dfrac{5}{{36}} \hfill \\ \dfrac{{ - 7}}{{{2^2}.3}} = \dfrac{{ - 7.3}}{{{2^2}.3.3}} = \dfrac{{ - 21}}{{36}} \hfill \\ \end{matrix}\)

Bài 6.9 trang 12 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức

So sánh các phân số sau:

a) \frac{{ - 11}}{8}\(\frac{{ - 11}}{8}\)\frac{1}{{24}}\(\frac{1}{{24}}\)

b) \frac{3}{{20}}\(\frac{3}{{20}}\)\frac{6}{{15}}\(\frac{6}{{15}}\)

Hướng dẫn giải:

a) Ta có \frac{{ - 11}}{8} < 0\(\frac{{ - 11}}{8} < 0\)\frac{1}{{24}} > 0\(\frac{1}{{24}} > 0\)

Vậy - \frac{{11}}{8} < \frac{1}{{24}}\(- \frac{{11}}{8} < \frac{1}{{24}}\)

b) BCNN(20, 15) = 60 nên ta có:

\begin{matrix}  \dfrac{3}{{20}} = \dfrac{{3.3}}{{20.3}} = \dfrac{9}{{60}} \hfill \\  \dfrac{6}{{15}} = \dfrac{{6.4}}{{15.4}} = \dfrac{{24}}{{60}} \hfill \\ \end{matrix}\(\begin{matrix} \dfrac{3}{{20}} = \dfrac{{3.3}}{{20.3}} = \dfrac{9}{{60}} \hfill \\ \dfrac{6}{{15}} = \dfrac{{6.4}}{{15.4}} = \dfrac{{24}}{{60}} \hfill \\ \end{matrix}\)

Vì 9 < 24 nên \frac{9}{60}<\frac{24}{60}\(\frac{9}{60}<\frac{24}{60}\). Vậy \frac{3}{20}<\frac{6}{15}\(\frac{3}{20}<\frac{6}{15}\)

Bài 6.10 trang 12 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức

Lớp 6A có \frac{4}{5}\(\frac{4}{5}\) số học sinh thích bóng bàn, \frac{7}{{10}}\(\frac{7}{{10}}\) số học sinh thích bóng đá và \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) số học sinh thích bóng chuyền. Hỏi môn thể thao nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất? 

Hướng dẫn giải:

Ta có: BCNN(2, 5, 10) = 10:

\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4.2}}{{5.2}} = \dfrac{8}{{10}}\(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4.2}}{{5.2}} = \dfrac{8}{{10}}\)

\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1.5}}{{2.5}} = \dfrac{5}{{10}}\(\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1.5}}{{2.5}} = \dfrac{5}{{10}}\)

\dfrac{7}{{10}} = \dfrac{{7.1}}{{10.1}} = \dfrac{7}{{10}}\(\dfrac{7}{{10}} = \dfrac{{7.1}}{{10.1}} = \dfrac{7}{{10}}\)

Vì 5 < 7 < 8 nên \frac{5}{10}<\frac{7}{10}<\frac{8}{10}\(\frac{5}{10}<\frac{7}{10}<\frac{8}{10}\)

Do đó \frac{1}{2}<\frac{7}{10}<\frac{4}{5}\(\frac{1}{2}<\frac{7}{10}<\frac{4}{5}\)

Vậy môn thể thao được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất là môn bóng bàn.

Bài 6.11 trang 12 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức

a) Khối lượng nào lớn hơn: \frac{5}{3}\(\frac{5}{3}\) kg hay \frac{{15}}{{11}}\(\frac{{15}}{{11}}\) kg?

b) Vận tốc nào nhỏ hơn: \frac{5}{6}\(\frac{5}{6}\) km/h hay \frac{4}{5}\(\frac{4}{5}\) km/h?

Hướng dẫn giải:

a) Ta có:

\dfrac{5}{3} = \dfrac{{5.11}}{{3.11}} = \dfrac{{55}}{{33}}\(\dfrac{5}{3} = \dfrac{{5.11}}{{3.11}} = \dfrac{{55}}{{33}}\)

\dfrac{{15}}{{11}} = \dfrac{{15.3}}{{11.3}} = \dfrac{{45}}{{33}}\(\dfrac{{15}}{{11}} = \dfrac{{15.3}}{{11.3}} = \dfrac{{45}}{{33}}\)

Vì 55 > 45 nên \frac{{55}}{{33}} > \frac{{45}}{{33}}\(\frac{{55}}{{33}} > \frac{{45}}{{33}}\).

Do đó \frac{5}{3} > \frac{{15}}{{11}}\(\frac{5}{3} > \frac{{15}}{{11}}\) hay \frac{5}{3}kg > \frac{{15}}{{11}}kg\(\frac{5}{3}kg > \frac{{15}}{{11}}kg\)

b) Ta có:

\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5.5}}{{6.5}} = \dfrac{{25}}{{30}}\(\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5.5}}{{6.5}} = \dfrac{{25}}{{30}}\)

\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4.6}}{{5.6}} = \dfrac{{24}}{{30}}\(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4.6}}{{5.6}} = \dfrac{{24}}{{30}}\)

Vì 24 < 25 nên \frac{24}{30}<\frac{25}{30}\(\frac{24}{30}<\frac{25}{30}\).

Vậy \frac{4}{5}km/h < \frac{5}{6}km/h\(\frac{4}{5}km/h < \frac{5}{6}km/h\)

Bài 6.12 trang 12 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức

Bảng sau cho biết chiều dài (theo đơn vị feet, 1 feet xấp xỉ bằng 30,48 cm) của một số loài động vật có vú nhỏ nhất trên thế giới.

Hãy sắp xếp các động vật trên theo thứ tự chiều dài từ lớn đến bé.

Hướng dẫn giải:

Ta có BCNN(12, 100, 4, 3) = 300:

\dfrac{5}{{12}} = \dfrac{{5.25}}{{12.25}} = \dfrac{{125}}{{300}}\(\dfrac{5}{{12}} = \dfrac{{5.25}}{{12.25}} = \dfrac{{125}}{{300}}\)

\dfrac{{83}}{{100}} = \dfrac{{83.3}}{{100.3}} = \dfrac{{249}}{{300}}\(\dfrac{{83}}{{100}} = \dfrac{{83.3}}{{100.3}} = \dfrac{{249}}{{300}}\)

\dfrac{1}{4} = \dfrac{{1.75}}{{4.75}} = \dfrac{{75}}{{300}}\(\dfrac{1}{4} = \dfrac{{1.75}}{{4.75}} = \dfrac{{75}}{{300}}\)

\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1.100}}{{3.100}} = \dfrac{{100}}{{300}}\(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1.100}}{{3.100}} = \dfrac{{100}}{{300}}\)

Vì 249 > 125 > 100 > 75

\Rightarrow \dfrac{{249}}{{300}} > \dfrac{{125}}{{300}} > \dfrac{{100}}{{300}} > \dfrac{{75}}{{300}}\(\Rightarrow \dfrac{{249}}{{300}} > \dfrac{{125}}{{300}} > \dfrac{{100}}{{300}} > \dfrac{{75}}{{300}}\)

\Rightarrow \dfrac{{83}}{{100}} > \dfrac{5}{{12}} > \dfrac{1}{3} > \dfrac{1}{4}\(\Rightarrow \dfrac{{83}}{{100}} > \dfrac{5}{{12}} > \dfrac{1}{3} > \dfrac{1}{4}\)

Sắp xếp các động vật trên theo thứ tự chiều dài từ lớn đến bé là:

Dơi Kitti → Chuột chũi châu Âu → Sóc chuột phương Đông → Chuột túi có gai.

Bài 6.13 trang 12 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức

Mẹ có 15 quả táo, mẹ muốn chia đều số quả táo đó cho bốn anh em. Hỏi mỗi anh em chia được mấy quả táo và mấy phần của quả táo? 

Hướng dẫn giải:

Mỗi anh em nhận được số quả táo là: 15:4=\frac{{15}}{4}\(15:4=\frac{{15}}{4}\) táo

Ta có: \frac{{15}}{4} = 3 + \frac{3}{4} = 3\frac{3}{4}\(\frac{{15}}{4} = 3 + \frac{3}{4} = 3\frac{3}{4}\)

Vậy mỗi anh em được chia 3 quả táo và \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) của quả táo.

-----------------------------------------------

Lời giải Toán 6 trang 12 Tập 2 Kết nối tri thức với các câu hỏi nằm trong Toán lớp 6 bài 24: So sánh phân số. Hỗn số dương, được VnDoc biên soạn và đăng tải!

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 6 Kết nối tri thức

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm