Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giải Toán lớp 6 trang 21 tập 2 Kết nối tri thức

Phân loại: Tài liệu Tính phí

Giải Toán 6 trang 21 Tập 2 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 trang 21.

Hoạt động 3 trang 21 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức

 Em hãy nhắc lại quy tắc chia hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính \frac{3}{4}:\frac{2}{5}\(\frac{3}{4}:\frac{2}{5}\)

Hướng dẫn giải:

Quy tắc: Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

Ta có: \frac{3}{4}:\frac{2}{5} = \frac{3}{4}.\frac{5}{2} = \frac{{3.5}}{{4.2}} = \frac{{15}}{8}\(\frac{3}{4}:\frac{2}{5} = \frac{3}{4}.\frac{5}{2} = \frac{{3.5}}{{4.2}} = \frac{{15}}{8}\)

Luyện tập 3 trang 21 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức

Tính:

a) \frac{{ - 8}}{9}:\frac{4}{3}\(\frac{{ - 8}}{9}:\frac{4}{3}\)

b) \left( { - 2} \right):\frac{2}{5}\(\left( { - 2} \right):\frac{2}{5}\)

Hướng dẫn giải:

a) \frac{{ - 8}}{9}:\frac{4}{3}  = \dfrac{{ - 8}}{9}.\dfrac{3}{4}\(\frac{{ - 8}}{9}:\frac{4}{3} = \dfrac{{ - 8}}{9}.\dfrac{3}{4}\)

= \dfrac{{\left( { - 8} \right).3}}{{9.4}} 
     = \dfrac{{ - 2}}{3}\(= \dfrac{{\left( { - 8} \right).3}}{{9.4}} = \dfrac{{ - 2}}{3}\)

b) \left( { - 2} \right):\frac{2}{5}    = \left( { - 2} \right).\dfrac{5}{2}\(\left( { - 2} \right):\frac{2}{5} = \left( { - 2} \right).\dfrac{5}{2}\)

= \dfrac{{\left( { - 2} \right).5}}{2}  
    = \dfrac{{ - 5}}{1} =  - 5\(= \dfrac{{\left( { - 2} \right).5}}{2} = \dfrac{{ - 5}}{1} = - 5\)

Vận dụng 2 trang 21 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức

Theo một công thức làm bánh, An cần \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) cốc đường để làm 9 cái bánh. Nếu An chỉ muốn làm 6 cái bánh thì cần bao nhiêu cốc đường? 

Hướng dẫn giải:

Một cái bánh cần số cốc đường là:

\frac{3}{4}:9 = \frac{3}{4}.\frac{1}{9}  = \frac{1}{{12}}\(\frac{3}{4}:9 = \frac{3}{4}.\frac{1}{9} = \frac{1}{{12}}\) (cốc đường)

An làm 6 cái bánh cần dùng số phần cốc đường là:

6.\frac{1}{{12}}  = \frac{1}{2}\(6.\frac{1}{{12}} = \frac{1}{2}\) (cốc đường)

Bài 6.27 trang 21 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức

Thay dấu “?” bằng số thích hợp: 

Hướng dẫn giải:

a \frac{9}{25}\(\frac{9}{25}\) 12 \frac{-5}{6}\(\frac{-5}{6}\)
b 1 \frac{-9}{8}\(\frac{-9}{8}\) 3
a . b \frac{9}{25}\(\frac{9}{25}\) \frac{-27}{2}\(\frac{-27}{2}\) \frac{-5}{2}\(\frac{-5}{2}\)
a : b \frac{9}{25}\(\frac{9}{25}\) \frac{-32}{3}\(\frac{-32}{3}\) \frac{-5}{18}\(\frac{-5}{18}\)

Bài 6.28 trang 21 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức

Tính

a) \frac{7}{8} + \frac{7}{8}:\frac{1}{8} - \frac{1}{2}\(\frac{7}{8} + \frac{7}{8}:\frac{1}{8} - \frac{1}{2}\)

b) \frac{6}{{11}} + \frac{{11}}{3}.\frac{3}{{22}}\(\frac{6}{{11}} + \frac{{11}}{3}.\frac{3}{{22}}\)

Hướng dẫn giải:

a) \frac{7}{8} + \frac{7}{8}:\frac{1}{8} - \frac{1}{2}\(\frac{7}{8} + \frac{7}{8}:\frac{1}{8} - \frac{1}{2}\)

= \frac{7}{8}  + \frac{7}{8}.\frac{8}{1} - \frac{1}{2}\(= \frac{7}{8} + \frac{7}{8}.\frac{8}{1} - \frac{1}{2}\)

= \frac{7}{8} + 7  - \frac{1}{2}\(= \frac{7}{8} + 7 - \frac{1}{2}\)

= \dfrac{{63}}{8} - \dfrac{{1}}{{2}}    = \dfrac{{63}}{8} - \dfrac{4}{8}  = \dfrac{{59}}{8}\(= \dfrac{{63}}{8} - \dfrac{{1}}{{2}} = \dfrac{{63}}{8} - \dfrac{4}{8} = \dfrac{{59}}{8}\)

b) \frac{6}{{11}} + \frac{{11}}{3}.\frac{3}{{22}}\(\frac{6}{{11}} + \frac{{11}}{3}.\frac{3}{{22}}\)

= \dfrac{6}{{11}} + \dfrac{{1 }}{{2  }}\(= \dfrac{6}{{11}} + \dfrac{{1 }}{{2 }}\)

= \dfrac{{12}}{{22}} + \dfrac{{11}}{{22}}  = \dfrac{{23}}{{22}}\(= \dfrac{{12}}{{22}} + \dfrac{{11}}{{22}} = \dfrac{{23}}{{22}}\)

Bài 6.29 trang 21 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức

Tính một cách hợp lí.

a) \frac{3}{4}.\frac{1}{{13}} - \frac{3}{4}.\frac{{14}}{{13}}\(\frac{3}{4}.\frac{1}{{13}} - \frac{3}{4}.\frac{{14}}{{13}}\)

b) \frac{5}{{13}}.\frac{{ - 3}}{{10}}.\frac{{ - 13}}{5}\(\frac{5}{{13}}.\frac{{ - 3}}{{10}}.\frac{{ - 13}}{5}\)

Hướng dẫn giải:

a) \frac{3}{4}.\frac{1}{{13}} - \frac{3}{4}.\frac{{14}}{{13}}\(\frac{3}{4}.\frac{1}{{13}} - \frac{3}{4}.\frac{{14}}{{13}}\) = \frac{3}{4}.\left( {\frac{1}{{13}} - \frac{{14}}{{13}}} \right)\(= \frac{3}{4}.\left( {\frac{1}{{13}} - \frac{{14}}{{13}}} \right)\) 

= \dfrac{3}{4}.\left( {\dfrac{{ - 13}}{{13}}} \right)\(= \dfrac{3}{4}.\left( {\dfrac{{ - 13}}{{13}}} \right)\)

= \dfrac{3}{4}.\left( { - 1} \right) = \dfrac{{ - 3}}{4}\(= \dfrac{3}{4}.\left( { - 1} \right) = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

b) \frac{5}{{13}}.\frac{{ - 3}}{{10}}.\frac{{ - 13}}{5}\(\frac{5}{{13}}.\frac{{ - 3}}{{10}}.\frac{{ - 13}}{5}\) = \dfrac{{5.\left( { - 3} \right).\left( { - 13} \right)}}{{13.10.5}}\(= \dfrac{{5.\left( { - 3} \right).\left( { - 13} \right)}}{{13.10.5}}\)

= \dfrac{{\left( { - 1} \right).\left( { - 3} \right)}}{{10}}\(= \dfrac{{\left( { - 1} \right).\left( { - 3} \right)}}{{10}}\)

= \dfrac{3}{{10}}\(= \dfrac{3}{{10}}\)

Bài 6.30 trang 21 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức

Mỗi buổi sáng, Nam thường đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 15 km/h và hết 20 phút. Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến trường dài bao nhiêu kilômét? 

Hướng dẫn giải:

20 phút = \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) giờ

Quãng đường từ nhà Nam đến trường dài số kilômét là:

15.\frac{1}{3} = \frac{{15}}{1}.\frac{1}{3}  = 5\(15.\frac{1}{3} = \frac{{15}}{1}.\frac{1}{3} = 5\) (km)

Bài 6.31 trang 21 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức

Một hình chữ nhật có chiều dài là \frac{7}{2}\(\frac{7}{2}\) cm, diện tích là \frac{{21}}{{10}}\(\frac{{21}}{{10}}\) cm2. Tìm chiều rộng của hình chữ nhật. 

Hướng dẫn giải:

Chiều rộng hình chữ nhật là:

\frac{{21}}{{10}}:\frac{7}{2} = \frac{{21}}{{10}}.\frac{2}{7}   = \frac{3}{5}\(\frac{{21}}{{10}}:\frac{7}{2} = \frac{{21}}{{10}}.\frac{2}{7} = \frac{3}{5}\) (cm)

Bài 6.32 trang 21 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức

Tìm x, biết:

a) x.\frac{7}{2} = \frac{7}{9}\(x.\frac{7}{2} = \frac{7}{9}\)

b) x:\frac{8}{5} = \frac{5}{2}\(x:\frac{8}{5} = \frac{5}{2}\)

Hướng dẫn giải:

a) x.\frac{7}{2} = \frac{7}{9}\(x.\frac{7}{2} = \frac{7}{9}\)

x = \dfrac{7}{9}:\dfrac{7}{2}\(x = \dfrac{7}{9}:\dfrac{7}{2}\)

x = \dfrac{2}{9}\(x = \dfrac{2}{9}\)

Vậy x = \frac{2}{9}\(x = \frac{2}{9}\)

b) x:\frac{8}{5} = \frac{5}{2}\(x:\frac{8}{5} = \frac{5}{2}\)

x = \dfrac{5}{2}.\dfrac{8}{5}\(x = \dfrac{5}{2}.\dfrac{8}{5}\)

x = 4

Vậy x = 4

 

Bài 6.33 trang 21 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức

Lớp 6A có \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) số học sinh thích môn Toán. Trong số các học sinh thích môn Toán, có \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) số học sinh thích môn Ngữ văn. Hỏi có bao nhiêu phần số học sinh lớp 6A thích cả hai môn Toán và Ngữ văn? 

Hướng dẫn giải:

Số phần số học sinh lớp 6A thích cả hai môn Toán và Ngữ văn là:

\frac{1}{3}.\frac{1}{2} = \frac{{1.1}}{{3.2}} = \frac{1}{6}\(\frac{1}{3}.\frac{1}{2} = \frac{{1.1}}{{3.2}} = \frac{1}{6}\) (số học sinh)

-----------------------------------------------

Lời giải Toán 6 trang 21 Tập 2 Kết nối tri thức với các câu hỏi nằm trong Toán lớp 6 bài 26: Phép nhân và phép chia phân số, được VnDoc biên soạn và đăng tải!

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 6 Kết nối tri thức

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm