Giải Toán lớp 6 trang 21 tập 2 Kết nối tri thức
Giải Toán 6 trang 21 Tập 2
- Hoạt động 3 trang 21 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
- Luyện tập 3 trang 21 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
- Vận dụng 2 trang 21 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
- Bài 6.27 trang 21 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
- Bài 6.28 trang 21 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
- Bài 6.29 trang 21 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
- Bài 6.30 trang 21 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
- Bài 6.31 trang 21 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
- Bài 6.32 trang 21 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
- Bài 6.33 trang 21 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
Giải Toán 6 trang 21 Tập 2 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 trang 21.
Hoạt động 3 trang 21 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
Em hãy nhắc lại quy tắc chia hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính \(\frac{3}{4}:\frac{2}{5}\)
Hướng dẫn giải:
Quy tắc: Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
Ta có: \(\frac{3}{4}:\frac{2}{5} = \frac{3}{4}.\frac{5}{2} = \frac{{3.5}}{{4.2}} = \frac{{15}}{8}\)
Luyện tập 3 trang 21 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
Tính:
a) \(\frac{{ - 8}}{9}:\frac{4}{3}\) | b) \(\left( { - 2} \right):\frac{2}{5}\) |
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{{ - 8}}{9}:\frac{4}{3} = \dfrac{{ - 8}}{9}.\dfrac{3}{4}\)
\(= \dfrac{{\left( { - 8} \right).3}}{{9.4}} = \dfrac{{ - 2}}{3}\)
b) \(\left( { - 2} \right):\frac{2}{5} = \left( { - 2} \right).\dfrac{5}{2}\)
\(= \dfrac{{\left( { - 2} \right).5}}{2} = \dfrac{{ - 5}}{1} = - 5\)
Vận dụng 2 trang 21 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
Theo một công thức làm bánh, An cần \(\frac{3}{4}\) cốc đường để làm 9 cái bánh. Nếu An chỉ muốn làm 6 cái bánh thì cần bao nhiêu cốc đường?
Hướng dẫn giải:
Một cái bánh cần số cốc đường là:
\(\frac{3}{4}:9 = \frac{3}{4}.\frac{1}{9} = \frac{1}{{12}}\) (cốc đường)
An làm 6 cái bánh cần dùng số phần cốc đường là:
\(6.\frac{1}{{12}} = \frac{1}{2}\) (cốc đường)
Bài 6.27 trang 21 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
Thay dấu “?” bằng số thích hợp:
Hướng dẫn giải:
a | \(\frac{9}{25}\) | 12 | \(\frac{-5}{6}\) |
b | 1 | \(\frac{-9}{8}\) | 3 |
a . b | \(\frac{9}{25}\) | \(\frac{-27}{2}\) | \(\frac{-5}{2}\) |
a : b | \(\frac{9}{25}\) | \(\frac{-32}{3}\) | \(\frac{-5}{18}\) |
Bài 6.28 trang 21 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
Tính
a) \(\frac{7}{8} + \frac{7}{8}:\frac{1}{8} - \frac{1}{2}\) | b) \(\frac{6}{{11}} + \frac{{11}}{3}.\frac{3}{{22}}\) |
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{7}{8} + \frac{7}{8}:\frac{1}{8} - \frac{1}{2}\)
\(= \frac{7}{8} + \frac{7}{8}.\frac{8}{1} - \frac{1}{2}\)
\(= \frac{7}{8} + 7 - \frac{1}{2}\)
\(= \dfrac{{63}}{8} - \dfrac{{1}}{{2}} = \dfrac{{63}}{8} - \dfrac{4}{8} = \dfrac{{59}}{8}\)
b) \(\frac{6}{{11}} + \frac{{11}}{3}.\frac{3}{{22}}\)
\(= \dfrac{6}{{11}} + \dfrac{{1 }}{{2 }}\)
\(= \dfrac{{12}}{{22}} + \dfrac{{11}}{{22}} = \dfrac{{23}}{{22}}\)
Bài 6.29 trang 21 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
Tính một cách hợp lí.
a) \(\frac{3}{4}.\frac{1}{{13}} - \frac{3}{4}.\frac{{14}}{{13}}\) | b) \(\frac{5}{{13}}.\frac{{ - 3}}{{10}}.\frac{{ - 13}}{5}\) |
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{3}{4}.\frac{1}{{13}} - \frac{3}{4}.\frac{{14}}{{13}}\) \(= \frac{3}{4}.\left( {\frac{1}{{13}} - \frac{{14}}{{13}}} \right)\)
\(= \dfrac{3}{4}.\left( {\dfrac{{ - 13}}{{13}}} \right)\)
\(= \dfrac{3}{4}.\left( { - 1} \right) = \dfrac{{ - 3}}{4}\)
b) \(\frac{5}{{13}}.\frac{{ - 3}}{{10}}.\frac{{ - 13}}{5}\) \(= \dfrac{{5.\left( { - 3} \right).\left( { - 13} \right)}}{{13.10.5}}\)
\(= \dfrac{{\left( { - 1} \right).\left( { - 3} \right)}}{{10}}\)
\(= \dfrac{3}{{10}}\)
Bài 6.30 trang 21 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
Mỗi buổi sáng, Nam thường đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 15 km/h và hết 20 phút. Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến trường dài bao nhiêu kilômét?
Hướng dẫn giải:
20 phút = \(\frac{1}{3}\) giờ
Quãng đường từ nhà Nam đến trường dài số kilômét là:
\(15.\frac{1}{3} = \frac{{15}}{1}.\frac{1}{3} = 5\) (km)
Bài 6.31 trang 21 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
Một hình chữ nhật có chiều dài là \(\frac{7}{2}\) cm, diện tích là \(\frac{{21}}{{10}}\) cm2. Tìm chiều rộng của hình chữ nhật.
Hướng dẫn giải:
Chiều rộng hình chữ nhật là:
\(\frac{{21}}{{10}}:\frac{7}{2} = \frac{{21}}{{10}}.\frac{2}{7} = \frac{3}{5}\) (cm)
Bài 6.32 trang 21 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
Tìm x, biết:
a) \(x.\frac{7}{2} = \frac{7}{9}\) | b) \(x:\frac{8}{5} = \frac{5}{2}\) |
Hướng dẫn giải:
a) \(x.\frac{7}{2} = \frac{7}{9}\) \(x = \dfrac{7}{9}:\dfrac{7}{2}\) \(x = \dfrac{2}{9}\) Vậy \(x = \frac{2}{9}\) | b) \(x:\frac{8}{5} = \frac{5}{2}\) \(x = \dfrac{5}{2}.\dfrac{8}{5}\) x = 4 Vậy x = 4 |
Bài 6.33 trang 21 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức
Lớp 6A có \(\frac{1}{3}\) số học sinh thích môn Toán. Trong số các học sinh thích môn Toán, có \(\frac{1}{2}\) số học sinh thích môn Ngữ văn. Hỏi có bao nhiêu phần số học sinh lớp 6A thích cả hai môn Toán và Ngữ văn?
Hướng dẫn giải:
Số phần số học sinh lớp 6A thích cả hai môn Toán và Ngữ văn là:
\(\frac{1}{3}.\frac{1}{2} = \frac{{1.1}}{{3.2}} = \frac{1}{6}\) (số học sinh)
-----------------------------------------------
Lời giải Toán 6 trang 21 Tập 2 Kết nối tri thức với các câu hỏi nằm trong Toán lớp 6 bài 26: Phép nhân và phép chia phân số, được VnDoc biên soạn và đăng tải!