Giải bài tập SGK Sinh học 7 trang 12: Phân biệt động vật với thực vật, đặc điểm chung của động vật
Giải bài tập SGK Sinh lớp 7 trang 12: Phân biệt động vật với thực vật, đặc điểm chung của động vật được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải của các câu hỏi trong sách giáo khoa về phân biệt động vật với thực vật, đặc điểm chung của động vật nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.
Giải bài tập trang 12 SGK Sinh lớp 7: Phân biệt động vật với thực vật, đặc điểm chung của động vật
A. Tóm tắt lý thuyết
I – PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
II – ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
Hãy xem xét các đặc điếm dự kiến sau đây để phân biệt động vật với thực vật
- Có khả năng di chuyển
- Tự dưỡng, tổng hợp các chất hữu cơ từ nước và C02
- Có hệ thần kinh và giác quan
- Dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)
- Không có khả năng tồn tại nếu thiếu ánh nắng mặt trời
III. SƠ LƯỢC PHÂN CHIA GIỚI ĐỘNG VẬT
Do sự đóng góp của nhiều thế hệ các nhà phân loại học mà giới Động vật ngày nay được sắp xếp vào hơn 20 ngành. Chương trình Sinh học 7 đề cập đến 8 ngành chủ yếu và được sắp xếp như sau:
- Ngành Động vật nguyên sinh
- Ngành Ruột khoang
- Các ngành: Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt
- Ngành Thân mềm
- Ngành Chân khớp
- Ngành Động vật có xương sống gồm các lớp:
- Cá
- Lưỡng cư + Bò sát + Chim + Thú (Có vú)
IV. VAI TRÒ CỦA ĐỘNG VẬT
Động vật không chỉ có vai trò quan trọng trong thiên nhiên mà còn cả đối với đời sống con người.
B. Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận trang 9, 10, 11
Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 9 SGK Sinh học 7
Quan sát hình 2.1, thảo luận nhóm và đánh dấu ✓ vào ô trống ở bảng 1:
Bảng 1: So sánh động vật và thực vật
Thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Động vật giống thực vật ở những đặc điểm nào?
+ Động vật khác thực vật ở những đặc điểm nào?
Hướng dẫn giải
- Động vật giống thực vật ở những đặc điểm cùng được cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
- Động vật khác thực vật:
Động vật | Thực vật |
---|---|
Không có thành xenlulôzơ ở tế bào | Thành xenlulôzơ ở tế bào |
Dị dưỡng | Tự dưỡng |
Có khả năng di chuyển | Hầu hết không có khả năng di chuyển |
Có hệ thần kinh và giác quan | Không có hệ thần kinh và giác quan |
Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 10 SGK Sinh học 7.
Hãy xem xét các đặc điểm dự kiến sau đây để phân biệt động vật với thực vật:
… Có khả năng di chuyển
… Tự dưỡng, tổng hợp chất hữu cơ từ nước và CO2
… Có hệ thần kinh và giác quan
… Dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)
… Không có khả năng tồn tại nếu thiếu ánh nắng mặt trời
- Nghiên cứu các thông tin trên, thảo luận và chọn 3 đặc điểm quan trọng nhất của động vật phân biệt động vật với thực vật bằng cách đánh dấu tích vào ô trống
Hướng dẫn giải
✓ Có khả năng di chuyển
... Tự dưỡng, tổng hợp chất hữu cơ từ nước và CO2
✓ Có hệ thần kinh và giác quan
✓ Dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)
... Không có khả năng tồn tại nếu thiếu ánh nắng mặt trời
Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 11 SGK Sinh học 7
Liên hệ thực tế, điền tên động vật đại diện mà em biết vào bảng 2.
Bảng 2. Động vật với đời sống con người
STT | Các mặt lợi, hại | Tên động vật đại diện |
1 | Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người | |
- Thực phẩm | ||
- Lông | ||
- Da | ||
2 | Động vật dùng làm thí nghiệm | |
- Học tập, nghiên cứu khoa học | ||
- Thử nghiệm thuốc | ||
3 | Động vật hỗ trợ cho con người | |
- Lao động | ||
- Giải trí | ||
- Thể thao | ||
- Bảo vệ an ninh | ||
4 | Động vật truyền bệnh sang người | |
Tên một số động vật gợi ý | Ruồi, muỗi, rận, rệp, trâu, bò, cua, ngựa, voi, ... |
Hướng dẫn giải
Bảng 2. Động vật với đời sống con người
STT | Các mặt lợi, hại | Tên động vật đại diện |
1 | Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người | |
- Thực phẩm | Trâu, bò, lợn, gà | |
- Lông | Cừu, ngỗng | |
- Da | Cá sấu, hổ | |
2 | Động vật dùng làm thí nghiệm | |
- Học tập, nghiên cứu khoa học | Khỉ, thỏ | |
- Thử nghiệm thuốc | Chuột bạch | |
3 | Động vật hỗ trợ cho con người | |
- Lao động | Trâu, bò | |
- Giải trí | Khỉ, chó, voi | |
- Thể thao | Ngựa, | |
- Bảo vệ an ninh | Chó | |
4 | Động vật truyền bệnh sang người | Ruồi, muỗi, … |
C. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 12 Sinh Học lớp 7:
Bài 1 (trang 12 SGK Sinh 7)
Các đặc điểm chung của động vật?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
- Có khả năng di chuyển;
- Có hệ thần kinh và giác quan;
- Có đời sống dị dưỡng, dinh dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn.
Bài 2: (trang 12 SGK Sinh 7)
Kể tên động vật gặp ở xung quanh nơi em ở và chỉ rõ nơi cư trú của chúng?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
Các động vật, thường gặp ở địa phương có thể chia thành 2 nhóm:
- Động vật không xương sống như: ruồi, muỗi, ong, bướm, nhện, giun đất, dế chũi, dế mèn, các loại sâu, tôm, cua,...
- Động vật có xương sống như: lợn, gà, ngan, vịt, trâu, bò, chó, mèo, thằn lằn, rắn, các loại cá, ếch, nhái, cóc,...
Bài 3 (trang 12 SGK Sinh 7)
Ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
STT | Tên động vật đại diện | Các mặt lợi, hại |
1 | Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người: | |
Lợn, gà, bò, cua, cá,... | Thực phẩm | |
Cừu, vịt, ngỗng.... | Lông | |
Bò, trâu, trăn, rắn... | Da | |
2 | Động vật dùng làm thí nghiệm cho: | |
Khỉ, chuột, ếch... | Học tập, nghiên cứu khoa học | |
Chuột, khỉ... | Thử nghiệm thuốc | |
3 | Động vật hỗ trợ cho người trong: | |
Trâu, bò, ngựa, voi... | Lao động | |
Khỉ, voi, ngựa, hải cẩu.... | Giải trí | |
Ngựa, trâu, bò.... | Thể thao | |
Chó, ngựa.... | Bảo vện an ninh | |
4 | Ruồi, muỗi, rận, rệp.... | Động vật truyền bệnh sang người |
Trên đây, VnDoc đã giới thiệu Giải bài tập trang 12 SGK Sinh lớp 7: Phân biệt động vật với thực vật, đặc điểm chung của động vật. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm Tài liệu học tập lớp 7, và các đề học kì 1 lớp 7, đề thi học kì 2 lớp 7 được cập nhật liên tục trên VnDoc.com để học tốt môn Sinh học 7 hơn.