Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giải SBT Địa lý 9 Kết nối tri thức bài 1

Lớp: Lớp 9
Môn: Sử & Địa
Dạng tài liệu: Giải bài tập
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Chúng tôi xin giới thiệu bài Giải sách bài tập Địa lý 9 bài 1: Dân tộc và dân số có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả. 

Bài: Dân tộc và dân số

Câu 1 trang 4 SBT Địa Lí 9: Lựa chọn đáp án đúng.

a) Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm các dân tộc Việt Nam?

A. Dân tộc Kinh chiếm tỉ lệ cao nhất, khoảng 60% trong tổng số dân nước ta.

B. Các dân tộc sinh sống trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

C. Phân bố dân tộc ở Việt Nam có sự thay đổi.

D. Người Việt Nam ở nước ngoài là một bộ phận của dân tộc Việt Nam.

b) Năm 2021, người Việt Nam sinh sống, làm việc, học tập ở nước ngoài là

A. hơn 4 triệu người.

B. hơn 5 triệu người.

C. hơn 6 triệu người.

D. hơn 7 triệu người.

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: A

Dân tộc Kinh chiếm tỉ lệ cao nhất, khoảng 85% trong tổng số dân nước ta.

b) Đáp án đúng là: B

Năm 2021, người Việt Nam sinh sống, làm việc, học tập ở nước ngoài là hơn 5 triệu người.

Câu 2 trang 4 SBT Địa Lí 9: Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải cho phù hợp về sự phân bố chủ yếu của một số dân tộc ở Việt Nam.

Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải cho phù hợp về sự phân bố chủ yếu của một số dân tộc ở Việt Nam

Lời giải:

1 – b

2 – d

3 – a

4 – c

Câu 3 trang 5 SBT Địa Lí 9: Điền thông tin vào các vị trí còn khuyết cho phù hợp về đặc điểm dân tộc và dân số ở Việt Nam.

a) Nước ta có (1).............. dân tộc, trong đó người Kinh chiếm đa số với (2)...........% tổng số dân.

b) Quá trình phát triển kinh tế trên cả nước, chính sách chuyển cư làm cho phân bố dân tộc ở Việt Nam (3)..............

c) Các dân tộc ở Việt Nam ngày càng phân bố (4).............. trên lãnh thổ.

d) Các vùng (5)......... có nhiều dân tộc cùng sinh sống.

e) Năm 2021, số dân nước ta là (6)............. triệu người, đứng thứ (7)......... trên thế giới và thứ (8).............. trong khu vực Đông Nam Á.

Lời giải:

(1) 54

(2) 85

(3) thay đổi

(4) đan xen

(5) Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.

(6) 98,5

(7) 15

(8) 3

Câu 4 trang 5 SBT Địa Lí 9: Cho bảng số liệu sau:

SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ TĂNG DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1989 – 2021

Năm

1989

1999

2009

2021

Số dân (triệu người)

64,4

76,5

86,0

98,5

Tỉ lệ tăng dân số (%)

2,10

1,51

1,06

0,94

(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

  1. a) Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số nước ta giai đoạn 1989 – 2021.
  2. b) Nhận xét về số dân và tỉ lệ tăng dân số nước ta giai đoạn 1989 – 2021. Giải thích.

Lời giải:

a) Vẽ biểu đồ:

Cho bảng số liệu sau: Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số nước ta giai đoạn 1989 – 2021

b) - Nhận xét:

+ Số dân có xu hướng tăng. Năm 2021, số dân nước ta đạt 98,5 triệu người, tăng 34,1 triệu người so với năm 1989. Như vậy, trung bình mỗi năm nước ta tăng khoảng 1 triệu người.

+ Tỉ lệ dân số có xu hướng giảm. Năm 2021, tỉ lệ dân số nước ta là 0,94%, giảm 1,16% so với năm 1989.

- Giải thích: Tỉ lệ tăng dân số của nước ta có xu hướng giảm do kết quả của công tác kế hoạch hóa gia đình, nhiều gia đình lựa chọn sinh một con,... Tuy nhiên, nước ta có quy mô dân số đông nên mỗi năm dân số vẫn tăng khoảng 1 triệu người.

Câu 5 trang 5 SBT Địa Lí 9: Cho đoạn thông tin sau:

  Do mức sinh giảm, tuổi thọ tăng nên người cao tuổi Việt Nam tăng nhanh cả về số lượng và tỉ lệ. Từ năm 1999 đến năm 2021, số người cao tuổi tăng thêm hơn 5 triệu người và tỉ lệ trong tổng dân số tăng 2,5%. Tốc độ tăng người cao tuổi nhanh hơn tốc độ tăng dân số. Năm 1999, tỉ số giới tính của nước ta là 96,4%, năm 2021 là 99,4%. Tỉ số giới tính ở nhóm tuổi dưới 15 cao và tăng nhanh, kéo tỉ số giới tính của dân số tăng lên. Tuy nhiên, tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh rất cần được quan tâm, năm 2021 có 112 bé trai/100 bé gái.

a) Lựa chọn đáp án đúng.

Đoạn văn bản trên đề cập đến nội dung dân số nào sau đây?

A. Quy mô dân số.

B. Gia tăng dân số.

C. Cơ cấu dân số.

D. Phân bố dân cư.

b) Theo đoạn văn bản trên, xu hướng thay đổi theo nhóm tuổi của dân số nước ta là gì?

c) Nhận xét về tỉ số giới tính của nước ta.

d) Theo em, số lượng và tỉ lệ người cao tuổi tăng nhanh dẫn đến khó khăn gì cho kinh tế – xã hội nước ta?

Lời giải:

b) Xu hướng già hóa dân số.

c) Từ năm 1999 đến năm 2021, tỉ số giới tính của nước ta đang dần tiến tới mức cân bằng (khoảng 99 nam/100 nữ, năm 2021). Tuy nhiên, có sự mất cân bằng tỉ số giới tính khi sinh, năm 2021 là 112 bé trai/100 bé gái.

d) Số lượng và tỉ lệ người cao tuổi tăng nhanh dẫn đến các khó khăn cho kinh tế - xã hội như:

- Chi phí chăm sóc sức khỏe cao, gây áp lực cho hệ thống y tế và ngân sách quốc gia.

- Lực lượng lao động giảm do nhiều người già nghỉ hưu, ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế.

- Cần nhiều nguồn lực hơn để hỗ trợ người cao tuổi về tài chính, nhà ở, chăm sóc sức khỏe.

- Thiếu nhân lực cho các ngành nghề vì sự mất cân bằng giữa người trẻ và người già.

- Cần lối sống, môi trường phù hợp với người cao tuổi.

Câu 6 trang 6 SBT Địa Lí 9: Tìm hiểu và trình bày đặc điểm phân bố của một dân tộc ở nước ta.

Lời giải:

Đặc điểm phân bố của dân tộc Tày ở Việt Nam

- Khu vực tập trung chính:

+ Các tỉnh miền núi phía Bắc: Dân tộc Tày sinh sống chủ yếu ở các tỉnh như: Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Quảng Ninh.

+ Các vùng trung du: Một số lượng không nhỏ người Tày cũng sinh sống ở các vùng trung du của các tỉnh trên.

- Những thay đổi trong phân bố dân cư:

+ Di cư: Trong những năm gần đây, một số người Tày đã di cư đến các thành phố lớn để tìm kiếm việc làm và cơ hội phát triển.

+ Chính sách của nhà nước: Các chính sách của nhà nước về dân tộc, vùng miền đã tạo điều kiện thuận lợi cho người Tày phát triển kinh tế - xã hội.

>>>> Bài tiếp theo: Giải SBT Địa lý 9 Kết nối tri thức bài 2
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Ma Kết
    Ma Kết

    💯💯💯💯💯💯💯💯💯

    Thích Phản hồi 18:10 11/03
  • Đen2017
    Đen2017

    🤣🤣🤣🤣🤣🤣🤣🤣

    Thích Phản hồi 18:10 11/03
  • Mỡ
    Mỡ

    😍😍😍😍😍😍😍😍😍😍

    Thích Phản hồi 18:10 11/03
🖼️

Lịch sử Địa lí 9 Kết nối tri thức

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm