Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giải SBT Địa lý 9 Kết nối tri thức bài 11

Lớp: Lớp 9
Môn: Địa Lý
Dạng tài liệu: Giải bài tập
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Với nội dung bài Giải sách bài tập Địa Lí 9 bài 11: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập trong SBT Địa 9.

Bài: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 1 trang 25 SBT Địa Lí 9: Điền thông tin vào các vị trí còn khuyết cho phù hợp về đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích hơn (1)............. (chiếm 28,7% diện tích cả nước), bao gồm (2)............ tỉnh, thuộc 2 khu vực: (3)..............

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với (4)........... Vùng tiếp giáp với các nước láng giềng (5)............, có nhiều cửa khẩu quốc tế quan trọng như: Hữu Nghị, Lào Cai, Tây Trang,... Vị trí địa lí của vùng thuận lợi trong việc (6).............. và kết nối với các vùng khác trong cả nước, có ý nghĩa quan trọng về (7).............

Lời giải:

(1) 95 nghìn km² .

(2) 14

(3) Đông Bắc và Tây Bắc

(4) Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

(5) Trung Quốc và Lào

(6) giao thương quốc tế

(7) quốc phòng an ninh

Câu 2 trang 25 SBT Địa Lí 9: Hoàn thành bảng theo mẫu sau về đặc điểm phân hoá thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc.

 

Đông Bắc

Tây Bắc

Địa hình

 

 

 

Khí hậu

 

 

Thuỷ văn

 

 

Khoáng sản

 

 

Sinh vật

 

 

Lời giải:

 

Đông Bắc

Tây Bắc

Địa hình

Núi trung bình và núi thấp chiếm diện tích lớn, hướng cánh cung là chủ yếu; khu vực trung du có địa nghiêng chung của địa hình là hình đồi bát úp. Địa hình các-xtơ phổ biến (Cao Bằng, Hà Giang,...).

Địa hình cao, có dãy Hoàng Liên Sơn cao nhất nước ta, hướng tây bắc - đông nam; địa hình chia cắt và hiểm trở; xen kẽ là các cao nguyên.

Khí hậu

Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh nhất nước ta.

Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, có sự phân hoá theo độ cao rõ rệt, đầu mùa hạ chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây khô nóng.

Thuỷ văn

Sông ngòi dày đặc, có giá trị về giao thông và thủy lợi.

Sông ngòi có độ dốc lớn, lưu lượng nước dồi dào, có tiềm năng lớn về thủy điện, điển hình là sông Đà, sông Mã.

Khoáng sản

Phong phú chủng loại: a-pa-tít, sắt, chì - kẽm, đá vôi, than,...

Có một số loại trữ lượng lớn như: đất hiếm, đồng,...

Sinh vật

Phong phú, gồm sinh vật nhiệt đới và cận nhiệt đới.

Nhiều loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới núi cao.

Câu 3 trang 25 SBT Địa Lí 9: Điền thông tin vào các vị trí còn khuyết cho phù các vị trí còn khuyết cho phù hợp về đặc điểm dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

a) Năm 2021, vùng có số dân là (1)........... triệu người, chiếm 13,1% số dân cả nước. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của vùng là (2)...........%.

b) Dân tộc thiểu số chiếm hơn (3).............% tổng số dân toàn vùng.

c) Dân cư chủ yếu sinh sống ở nông thôn, số dân nông thôn chiếm (4).......... số dân toàn vùng (năm 2021).

d) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thành phần dân tộc (5)........... với các dân tộc như Kinh, Thái, Mường, Dao, HMông, Tày, Nùng,...

e) Sự phân bố dân tộc thay đổi theo hướng (6)......... nhưng vẫn có khu vực cư trú đặc trưng: Người Thái, Mường sống nhiều hơn ở khu vực (7).......; người Tày, Nùng,... sống nhiều hơn ở khu vực (8)..........

9) Mật độ dân số toàn vùng (9)...... so với trung bình cả nước (136 người/km2 năm 2021). Tuy nhiên, dân cư có sự phân bố khác nhau giữa các khu vực: Đông Bắc có mật độ dân số (10) ........... hơn Tây Bắc, các tỉnh ở khu vực (11)............ có mật độ dân số cao hơn các tỉnh khu vực miền núi.

h) Các đô thị có mật độ dân số tương đối (12)............

Lời giải:

(1) 12,9

(2) 1,05

(3) 50

(4) 79,5

(5) đa dạng

(6) đan xem

(7) Tây Bắc

(8) Đông Bắc

(9) thấp hơn

(10) cao

(11) trung du

(12) cao

Câu 4 trang 26 SBT Địa Lí 9: Lập sơ đồ theo gợi ý sau về thế mạnh để phát triển kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Lời giải:

Lập sơ đồ theo gợi ý sau về thế mạnh để phát triển kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 5 trang 26 SBT Địa Lí 9: Cho bảng số liệu sau, hãy nhận xét về chất lượng cuộc sống dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trong giai đoạn 2010 – 2021.

MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG DÂN CƯ Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ NĂM 2010 VÀ NĂM 2021

Năm

2010

2021

 

Tỉ lệ hộ nghèo (%)

29,4

13,4

Thu nhập bình quân đầu người/tháng theo giá hiện hành (triệu đồng)

0,9

2,8

Tuổi thọ trung bình (năm)

70,0

71,2

Tỉ lệ người lớn biết chữ (%)

88,3

90,6

(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

Lời giải:

Chất lượng cuộc sống dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ngày càng được nâng cao.

- Tỉ lệ hộ nghèo trong vùng giảm mạnh, từ 29,4% năm 2010 xuống còn 13,4% năm 2021.

- Thu nhập bình quân đầu người được nâng lên. Từ năm 2010 đến năm 2021,

thu nhập bình quân đầu người trung bình một tháng (theo giá hiện hành)

tăng gấp 3 lần, từ 0,9 triệu đồng lên đến 2,8 triệu đồng.

- Tuổi thọ trung bình năm và tỉ lệ người lớn biết chữ cũng tăng trong giai đoạn 2010 - 2021.

Câu 6 trang 27 SBT Địa Lí 9: Cho bảng số liệu sau:

CƠ CẤU GRDP (GIÁ HIỆN HÀNH) CỦA VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ GIAI ĐOẠN 2010 – 2021

(Đơn vị: %)

Cho bảng số liệu sau: Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GRDP (giá hiện hành) của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giai đoạn 2011 – 2021

(Nguồn: Niên giám thống kê các tỉnh năm 2011, 2016, 2022)

a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GRDP (giá hiện hành) của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giai đoạn 2011 – 2021.

b) Nhận xét về cơ cấu GRDP (giá hiện hành) của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giai đoạn 2011 – 2021.

Lời giải:

a) Vẽ biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện cơ cấu GRDP (giá hiện hành) của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giai đoạn 2011 – 2021

Cho bảng số liệu sau: Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GRDP (giá hiện hành) của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giai đoạn 2011 – 2021

b) Nhận xét

- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản: Tỷ trọng giảm dần qua các năm, từ 26,5% năm 2010 xuống còn 19,1% năm 2021, giảm 7,4%.

- Công nghiệp và xây dựng: Tỷ trọng tăng lên đáng kể, từ 28,0% năm 2010 lên 41,4% năm 2021, tăng 13,4%.

- Dịch vụ: Tỷ trọng có xu hướng giảm nhẹ, từ 39,9% năm 2010 xuống còn 34,5% năm 2021, giảm 5,4%.

Câu 7 trang 27 SBT Địa Lí 9: Lựa chọn đáp án đúng.

a) Nhận xét nào dưới đây không đúng đối với ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Phát triển theo hướng sản xuất hàng hoá, áp dụng khoa học công nghệ trong sản xuất và chế biến.

B. Lâm nghiệp và thuỷ sản là thế mạnh kinh tế của vùng.

C. Ưu tiên phát triển nông nghiệp an toàn và nông nghiệp hữu cơ.

D. Cây công nghiệp, cây ăn quả và cây dược liệu là cây trồng thế mạnh.

b) Nhận xét nào dưới đây là đúng đối với ngành công nghiệp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Các ngành công nghiệp nổi bật là khai khoáng; sản xuất điện; sản xuất, chế biến thực phẩm;...

B. Sản phẩm công nghiệp khai khoáng chủ yếu là than, sắt, bô-xít, dầu mỏ.

C. Thủy điện và điện gió rất phát triển.

D. Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính, dệt và sản xuất trang phục, chế biến thực phẩm kém phát triển.

c) Nhận xét nào dưới đây không đúng đối với ngành dịch vụ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Ngày càng phát triển và đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của vùng.

B. Giao thông vận tải, thương mại, du lịch được chú trọng phát triển ở tất cả các địa phương.

C. Du lịch là ngành thế mạnh của vùng.

D. Hoạt động ngoại thương chưa được quan tâm phát triển.

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: B

b) Đáp án đúng là: A

c) Đáp án đúng là: D

Câu 8 trang 28 SBT Địa Lí 9: Hoàn thành bảng theo mẫu sau về sự phát triển và phân bố ngành nông (nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Ngành

Hiện trạng phát triển

Phân bố

Nông nghiệp

 

Trồng trọt

 

 

Chăn nuôi

 

 

Lâm nghiệp

Khai thác, chế biến lâm sản

 

 

Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng

 

 

Thủy sản

 

 

Lời giải:

Ngành

Hiện trạng phát triển

Phân bố

Nông nghiệp

Trồng trọt

- Lúa và ngô là các cây lương thực chính của vùng.

- Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích trồng ngô lớn nhất cả nước.

- Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và cây dược liệu.

- Lúa được trồng nhiều ở Mường Thanh (Điện Biên), Mường Lò (Yên Bái),...

- Các địa phương có diện tích ngô nhiều là Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng,...

- Vùng đã phát triển các khu vực sản xuất tập trung như: chè (Thái Nguyên, Phú Thọ), hồi (Lạng Sơn), quế (Yên Bái), thảo quả (Hà Giang, Lào Cai,...), cây ăn quả (Bắc Giang, Sơn La,..),...

Chăn nuôi

- Số lượng trâu, lợn của vùng lớn nhất cả nước (chiếm hơn 55% tổng đàn trâu, 24% tổng đàn lợn cả nước năm 2021).

- Đàn bò có xu hướng tăng qua các năm, đứng thứ hai cả nước (chiếm gần 19% tổng đàn bò cả nước năm 2021).

- Chăn nuôi đang phát triển theo hình thức trang trại, ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất, đặc biệt trong chăn nuôi lợn, bò.

- Đàn bò sữa cũng được chú trọng phát triển ở Sơn La, Bắc Giang,...

Lâm nghiệp

Khai thác, chế biến lâm sản

- Sản lượng gỗ khai thác ngày càng tăng, gỗ được khai thác từ diện tích rừng trồng.

- Ngoài ra, các lâm sản khác như măng, mộc nhĩ, dược liệu,... cũng được khai thác nhiều giúp tăng thu nhập, cải thiện sinh kế cho các hộ gia đình.

 

Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng

- Chính sách giao đất và giao rừng đã góp phần tạo công ăn việc làm, ổn định đời sống cho người dân và góp phần bảo vệ, phát triển rừng.

- Diện tích rừng trồng toàn vùng đạt 1,5 triệu ha năm 2021.

- Công tác khoanh nuôi, bảo vệ rừng được chú trọng, đặc biệt ở các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên như Hoàng Liên, Du Già, Xuân Sơn, Phia Oắc - Phia Đén,...

Thuỷ sản

- Hoạt động khai thác thuỷ sản đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho một bộ phận người dân.

- Nuôi trồng thuỷ sản ở các sông, hồ ngày càng có hiệu quả, góp phần cung cấp thực phẩm cho người dân trong vùng, đồng thời tạo ra những mặt hàng đặc sản có giá trị kinh tế cao (cá hồi, cá tầm, cá lăng,...).

- Hoạt động khai thác thuỷ sản trên hệ thống sông, hồ (tập trung ở sông Đà, sông Hồng, hồ Thác Bà, hồ Hoà Bình,...)

- Nhiều trang trại nuôi thuỷ sản được đầu tư công nghệ cao với quy mô lớn ở một số địa phương như Lào Cai, Hoà Bình, Cao Bằng,..

Câu 9 trang 29 SBT Địa Lí 9: Dựa vào hình 11.2 trang 156 SGK, hãy kể tên:

a) Một số trung tâm công nghiệp và tên ngành công nghiệp của các trung tâm đó ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

b) Một số nhà máy sản xuất điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

c) Các khu kinh tế cửa khẩu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Lời giải:

a) Một số trung tâm công nghiệp và tên ngành công nghiệp của các trung tâm ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:

- Thái Nguyên: Sản xuất kim loại; Cơ khí; Sản xuất, chế biến thực phẩm; Dệt và sản xuất trang phục; Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính.

- Bắc Giang: Sản xuất hóa chất; Sản xuất, chế biến thực phẩm; Dệt và sản xuất trang phục; Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; Sản xuất vật liệu xây dựng.

- Việt Trì: Dệt và sản xuất trang phục; Sản xuất, chế biến thực phẩm; Sản xuất hóa chất; Sản xuất vật liệu xây dựng.

- Hòa Bình: Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; Sản xuất, chế biến thực phẩm; Sản xuất vật liệu xây dựng.

b) Một số nhà máy sản xuất điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: Lai Châu, Sơn La, Tuyên Quang,…

c) Các khu kinh tế cửa khẩu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: Tây Trang; Ma Lù Thang, Thanh Thủy, Sóc Giang,…

Câu 10 trang 29 SBT Địa Lí 9: Điền thông tin vào các vị trí còn khuyết cho phù hợp về đặc điểm phát triển giao thông vận tải vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Vùng có vị trí thuận lợi kết nối với vùng Đồng bằng sông Hồng, với nước láng giềng Trung Quốc bằng (1).............

- Đường quốc lộ, cao tốc được nâng cấp và xây dựng, tạo động lực thúc đẩy phát triển các hành lang kinh tế như cao tốc (2)........., cao tốc (3)........, quốc lộ 6,...

- Giao thông vận tải trong vùng đang (4).......... dịch vụ hỗ trợ vận tải, (5).............. các phương tiện vận tải và nâng cao chất lượng dịch vụ.

Lời giải:

(1) đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường hàng không

(2) Hà Nội - Lạng Sơn

(3) Hà Nội - Lào Cai

(4) phát triển đồng bộ

(5) hiện đại hóa

Câu 11 trang 29 SBT Địa Lí 9: a) Trình bày sự phát triển ngành du lịch ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

b) Kể tên một số danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử được khai thác để phát triển du lịch.

Lời giải:

a) - Du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng.

- Có nhiều loại hình và điểm du lịch nổi tiếng.

- Du lịch sinh thái phát triển ở các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, các danh lam thắng cảnh.

- Du lịch văn hóa gắn với các điểm di tích.

b) - Danh lam thắng cảnh: hồ Ba Bể, hồ Núi Cốc, hồ Thác Bà, thác Bản Giốc, Sa Pa,...

- Di tích lịch sử: hang Pác Bó (Cao Bằng), cây đa Tân Trào và An toàn khu (Tuyên Quang), Đền Hùng (Phú Thọ), di tích Điện Biên Phủ (Điện Biên),..

Câu 12 trang 29 SBT Địa Lí 9: Tìm hiểu và giới thiệu với bạn về một địa điểm du lịch nổi tiếng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Lời giải:

Sa Pa, với khí hậu mát mẻ quanh năm và phong cảnh nên thơ, từ lâu đã trở thành điểm đến yêu thích của du khách trong và ngoài nước. Nơi đây không chỉ có những thửa ruộng bậc thang tuyệt đẹp mà còn ẩn chứa nhiều điều thú vị khác. Dạo quanh thị trấn Sa Pa, bạn sẽ được hòa mình vào không khí nhộn nhịp của chợ, thưởng thức những món ăn đặc sản địa phương và mua sắm những món quà lưu niệm độc đáo. Đỉnh Fansipan - "nóc nhà Đông Dương" là một trong những điểm đến hấp dẫn nhất đối với những người yêu thích trekking. Cảm giác chinh phục đỉnh núi cao nhất Đông Nam Á chắc chắn sẽ là một trải nghiệm khó quên. Tham gia các lễ hội truyền thống của người dân tộc thiểu số, thưởng thức những món ăn đặc sản, tìm hiểu về các nghề thủ công truyền thống... là những trải nghiệm thú vị mà bạn không nên bỏ lỡ.

>>>> Bài tiếp theo: Giải SBT Địa lý 9 Kết nối tri thức bài 12

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Đậu Phộng
    Đậu Phộng

    😎😎😎😎😎😎😎😎😎

    Thích Phản hồi 08:17 13/03
  • Mọt sách
    Mọt sách

    🤣🤣🤣🤣🤣🤣🤣🤣🤣

    Thích Phản hồi 08:17 13/03
  • shinichiro
    shinichiro

    🤩🤩🤩🤩🤩🤩🤩🤩🤩🤩🤩🤩

    Thích Phản hồi 08:17 13/03
🖼️

Lịch sử Địa lí 9 Kết nối tri thức

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm