Giải SBT KHTN 9 Cánh diều Bài 19
Bài 19: Giới thiệu về chất hữu cơ
Giải SBT KHTN 9 Bài 19: Giới thiệu về chất hữu cơ hướng dẫn trả lời câu hỏi trong sách bài tập Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều, giúp các em học sinh củng cố kiến thức được học môn KHTN Bài 19. Sau đây mời các bạn tham khảo.
19.1
Hợp chất hữu cơ là
A. hợp chất của carbon với hydrogen
B. hợp chất của carbon với hydrogen và oxygen
C. hợp chất của carbon, trừ một số hợp chất vô cơ như: CO, CO2, muối carbonate,…
D. tất cả các hợp chất của carbon.
Hướng dẫn giải:
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon, trừ một số hợp chất vô cơ như: CO, CO2, muối carbonate,…
Đáp án C
19.2
Hydrocarbon là hợp chất trong phân tử có
A. nguyên tố carbon và hydrogen
B. hai nguyên tố carbon và hydrogen.
C. nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen
D. nguyên tố carbon, hydrogen và có thể có thêm một nguyên tố khác.
Hướng dẫn giải:
Hydrocarbon là hợp chất trong phân tử có hai nguyên tố carbon và hydrogen.
Đáp án B
19.3
Có các hợp chất: C2H6, CH3Cl, CO, C2H6O, Na2CO3, C2H4O2, CaCO3, CO2. Số lượng các hợp chất hữu cơ trong các chất trên là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5.
Hướng dẫn giải:
Số hợp chất hữu cơ là: C2H6, CH3Cl, C2H6O, C2H4O2.
Đáp án C
19.4
Chọn những câu đúng trong các câu sau.
(a) Ứng với mỗi công thức phân tử chỉ có một công thức cấu tạo.
(b) Ứng với mỗi công thức cấu tạo chỉ có một công thức phân tử.
(c) Hai chất hữu cơ khác nhau thì công thức phân tử của chúng phải khác nhau.
(d) Mỗi hợp chất hữu cơ chỉ có một công thức cấu tạo với một trật tự liên kết nhất định giữa các nguyên tử trong phân tử.
Hướng dẫn giải:
(a) sai, 1 công thức phân tử có thể có nhiều công thức cấu tạo.
(b) đúng
(c) sai, 2 chất hữu cơ có tính chất khác nhau nhưng có thể cùng công thức phân tử.
(d) đúng.
19.5
Nguyên tử carbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo ra những loại mạch carbon nào? Cho ví dụ minh họa.
Hướng dẫn giải:
Nguyên tử carbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng
Ví dụ: C – C – C : Mạch thẳng
: Mạch nhánh
: Mạch vòng
19.6
Trong các hợp chất hữu cơ, nguyên tử carbon liên kết với các nguyên tử khác bằng liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị?
Hướng dẫn giải:
Nguyên tử carbon liên kết với các nguyên tử khác bằng liên kết cộng hóa trị.
19.7
Có ý kiến cho rằng: Hóa trị của nguyên tử carbon trong các hợp chất CH4, C2H6 và C3H8 là khác nhau. Ý kiến trên có đúng không? Giải thích và minh họa bằng sự tạo thành liên kết hóa học giữa các nguyên tử.
Hướng dẫn giải:
Ý kiến trên là không đúng, do trong hợp chất hữu cơ carbon luôn có hoá trị IV.
Minh hoạ bằng sự tạo thành liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong CH4, C2H6 và C3H8:
19.8
Trong các loại phân bón: phân vi sinh, phân lân và phân kali, loại phân bón nào chứa nhiều hợp chất hữu cơ?
Hướng dẫn giải:
Phân vi sinh chứa nhiều hợp chất hữu cơ.
19.9
Trong các loại rác thải sinh hoạt: mảnh vỡ sành, sứ, thủy tinh; rễ, lá của rau; vỏ của củ, quả; loại nào được gọi là rác thải hữu cơ? Giải thích.
Hướng dẫn giải:
Rễ, lá của rau, vỏ của củ, quả là rác thải hữu cơ vì trong thành phần của thực vật chứa nhiều hợp chất hữu cơ.
19.10
Phân chia các hợp chất hữu cơ sau thành hai nhóm hydrocarbon và dẫn xuất hydrocarbon: CH4, C2H5Cl, C2H6, C2H6O, C3H8, C2H7N.
Hướng dẫn giải:
Nhóm hydrocarbon: C2H6, C3H8, CH4
Nhóm dẫn xuất hydrocarbon: C2H5Cl, C2H6O, C2H7N.
19.11
Viết công thức cấu tạo có thể có ứng với mỗi công thức phân tử sau: C2H5Cl, C2H6O, C3H7Cl, C4H10.
Hướng dẫn giải:
C2H5Cl: CH3 – CH2Cl
C2H6: CH3 – CH3
C2H6O: CH3 – CH2 – OH và CH3 – O – CH3.
C3H7Cl: CH3 – CH2 – CH2 – Cl; CH3 – CH(Cl) – CH3.
C4H10: CH3 – CH2 – CH2 – CH3; CH3 – CH(CH3) – CH3.
19.12
Về số lượng công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H8O có hai ý kiến sau:
• Ý kiến 1: Có 3 công thức cấu tạo khác nhau.
• Ý kiến 2: Có 4 công thức cấu tạo khác nhau.
Theo em, ý kiến nào là đúng? Giải thích.
Hướng dẫn giải:
Ý kiến 1 đúng. Vì ý kiến 2 có công thức cấu tạo (2) và (3) có cùng trật tự liên kết.
19.13
Hợp chất hữu cơ A được tạo thành từ ba nguyên tố C, H, O. Khối lượng phân tử của A là 60 amu. Phần trăm khối lượng của C và H trong hợp chất A tương ứng là 60% và 13,33%.
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) Viết công thức cấu tạo có thể có của A.
Hướng dẫn giải:
Số nguyên tử C là: \(\frac{{60.60\% }}{{12}} = 3\)
Số nguyên tử H là: \(\frac{{60.13,33\% }}{1} = 8\)
Số nguyên tử O là: \(\frac{{60.26,67\% }}{{16}} = 1\)
Công thức phân tử A là: C3H8O
Công thức cấu tạo có thể có của A là:
(1) HO – CH2 – CH2 – CH3
(2) CH3 – CH(CH3) – OH
(3) CH3 – O – CH2 – CH3