Giải SBT KHTN 9 Cánh diều Bài 20
Giải SBT KHTN 9 Bài 20: Hydrocarbon, alkane hướng dẫn trả lời câu hỏi trong sách bài tập Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều, giúp các em học sinh củng cố kiến thức được học môn KHTN Bài 20. Sau đây mời các bạn tham khảo.
Bài 20: Hydrocarbon, alkane
- Bài 20.1 trang 58 Sách bài tập KHTN 9
- Bài 20.2 trang 58 Sách bài tập KHTN 9
- Bài 20.3 trang 58 Sách bài tập KHTN 9
- Bài 20.4 trang 58 Sách bài tập KHTN 9
- Bài 20.5 trang 58 Sách bài tập KHTN 9
- Bài 20.6 trang 58 Sách bài tập KHTN 9
- Bài 20.7 trang 58 Sách bài tập KHTN 9
- Bài 20.8 trang 58 Sách bài tập KHTN 9
- Bài 20.9 trang 58 Sách bài tập KHTN 9
- Bài 20.10 trang 58 Sách bài tập KHTN 9
Bài 20.1 trang 58 Sách bài tập KHTN 9
Số lượng alkane trong các hợp chất sau: C3H8, C2H6O, C6H6, CH4, C2H4Cl, C4H10 là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Hướng dẫn giải:
Số lượng alkane: C3H8, CH4, C4H10.
Đáp án B
Bài 20.2 trang 58 Sách bài tập KHTN 9
Khi đốt cháy hoàn toàn alkane sẽ tạo ra sản phẩm là:
A. CO2
B. H2O
C. CO2 và H2O
D. CO2 và H2
Hướng dẫn giải:
Khi đốt cháy hoàn toàn alkane sẽ tạo ra CO2 và H2O.
Đáp án C
Bài 20.3 trang 58 Sách bài tập KHTN 9
Số lượng Alkane có cùng công thức phân tử C5H12 nhưng có công thức cấu tạo khác nhau là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Bài 20.4 trang 58 Sách bài tập KHTN 9
Alkane được sử dụng chủ yếu để làm
A. nhiên liệu
B. thuốc trừ sâu
C. phân bón
D. nguyên liệu sản xuất thuốc.
Hướng dẫn giải:
Alkane chủ yếu được sử dụng làm nhiên liệu.
Đáp án A
Bài 20.5 trang 58 Sách bài tập KHTN 9
Một số alkane có mạch carbon trong phân tử như sau:
(1) C – C (2) C – C – C (3) C – C – C – C
(4)
Viết công thức cấu tạo thu gọn và công thức phân tử của các alkane trên.
Hướng dẫn giải:
Công thức phân tử và công thức cấu tạo thu gọn của các alkane trên là:
Bài 20.6 trang 58 Sách bài tập KHTN 9
Alkane X có khối lượng phân tử là 58 amu.
a) Xác định công thức phân tử của alakne X.
b) Biết alkane X có mạch carbon không phân nhánh, viết công thức cấu tạo và tên gọi của alkane X.
Hướng dẫn giải:
a) MX = 58 \(\to\)n = 4 \(\to\)CTPT: C4H10.
b) Vì alkane X có mạch carbon không phân nhánh nên công thức cấu tạo của X là:
CH3 – CH2 – CH2 – CH3: butane.
Bài 20.7 trang 58 Sách bài tập KHTN 9
Viết phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy ethane, propane và butane. Nhận xét về tỉ lệ số mol H2O và số mol CO2 tạo ra trong các phản ứng đốt cháy trên.
Hướng dẫn giải:
Tỉ lệ số mol H2O lớn hơm số mol CO2.
Bài 20.8 trang 58 Sách bài tập KHTN 9
Chọn những câu đúng trong các câu sau:
(a) Trong phân tử hydrocarbon, nếu tỉ lệ giữa số nguyên tử H và C lớn hơn hai lần thì đó là alkane.
(b) Tất cả các hydrocarbon trong phân tử chỉ có các liên kết đơn đều là alkane.
(c) Hydrocarbon có tỉ lệ số nguyên tử H và C lớn hơn 2 thì phân tử chỉ có các liên kết đơn.
(d) Tất cả các hydrocarbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều có công thức chung là CnH2n+2.
(e) Những hydrocarbon chỉ có liên kết đơn nhưng có mạch carbon dạng vòng không phải là alkane.
Hướng dẫn giải:
(a) đúng
(b) sai, vì có hợp chất cycloalkane.
(c) đúng
(d) sai
(e) đúng.
Bài 20.9 trang 59 Sách bài tập KHTN 9
Đốt cháy hoàn toàn 160 gam hỗn hợp A gồm C4H10 và C3H8 thấy tạo ra 484 gam khí CO2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy của alkane trên.
b) Tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi alkane trong hỗn hợp A.
c) Tính lượng nhiệt tỏa ra trong quá trình trên, biết lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam mỗi chất C4H10 và C3H8 lần lượt là 49,5 kJ và 50,35 kJ.
Hướng dẫn giải:
a)
b) n CO2 = \(\frac{{484}}{{44}} = 11mol\)
Gọi số mol của C4H10 và C3H8 lần lượt là a và b mol.
Ta có: m A = m C4H10 + m C3H8 = 58a + 44b = 160
n CO2 = 4a + 3b = 11 mol
\(\to \left\{ \begin{array}{l}a = 2mol\\b = 1mol\end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l}\% {V_{C4H10}} = \frac{2}{{2 + 1}}.100\% = 66,67\% \\\% {V_{C3H8}} = 33,33\% \end{array}\)
c) Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hỗn hợp là: 2.49,5.58 + 1.50,35.44 = 7957,4 kJ.
Bài 20.10 trang 59 Sách bài tập KHTN 9
Nhiệt độ sôi của một số alkane được nêu trong bảng sau:
a) Ở 25oC và dưới áp suất của khí quyển (khoảng 1 atm), những hydrocarbon nào ở trạng thái khí, lỏng?
b) Gas dùng để đun nấu được đựng trong các bình bằng thép là hỗn hợp với thành phần chính là propane và butane, còn gas dùng trong bật lửa gas chủ yếu là butane. Cho biết sự khác nhau trên có ý nghĩa gì.
c) Vẽ đồ thị sự phụ thuộc của nhiệt độ sôi vào số nguyên tử C trong phân tử. Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ sôi của alkane theo số nguyên tử carbon trong phân tử.
Hướng dẫn giải:
a) Methane, ethane, propane, butane là những hydrocarbon ở trạng thái khí.
Pentane và Hexane ở trạng thái lỏng.
b) Propane có nhiệt độ sôi thấp, vì vậy khi hóa lỏng ở nhiệt độ thường, cần có áp suất cao (bình thép). Với bật lửa và bình gas mini để chống hiện tượng bị nổ người ta dùng butane có nhiệt độ sối cao hơn và khi hóa lỏng ở nhiệt độ thường có áp suất nhỏ hơn.
c) Khi số nguyên tử C trong phân tử tăng lên, nhiệt độ sôi của alkane tăng lên.