Giải SBT Tin học 10 Cánh diều bài 2
Giải sách bài tập Tin học 10 bài 2: Điện toán đám mây và internet vạn vật sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tin học 10.
Bài: Điện toán đám mây và internet vạn vật
Câu B10 trang 13 SBT Tin 10: Trong các câu sau, những câu nào đúng?
Đều là mạng máy tính, LAN và Internet có những điểm khác nhau là:
1) Phạm vi bao phủ của mạng LAN chỉ trong nội bộ một gia đình hay cơ quan, còn Internet là mạng toàn cầu.
2) Mạng LAN thuộc quyền sở hữu của một gia đình, một cơ quan hay tổ chức còn Internet không thuộc quyền sở hữu của cá nhân hay tổ chức nào.
3) Internet cung cấp dịch vụ thư điện tử và dịch vụ chat, còn trên mạng LAN không có những dịch vụ này.
4) Internet là nguồn lây nhiễm virus, còn khi tham gia mạng nội bộ LAN thì sẽ không bị lây nhiễm virus.
5) Phải có Internet thì mạng LAN mới hoạt động được.
Trả lời:
Câu 1 và câu 2 đúng. Những câu còn lại đều sai.
Câu 3 sai, vì trên mạng LAN hoàn toàn có thể thiết lập dịch vụ thư điện tử và dịch vụ chat, tuy nhiên rất ít mạng LAN làm điều này vì hầu hết chúng đều kết nối với Internet và sử dụng các dịch vụ do Internet cung cấp.
Câu 4 sai, vì Internet là nguồn lây nhiễm virus chính, tuy nhiên máy tính vẫn có thể bị lây nhiễm virus khi tham gia mạng nội bộ LAN theo những nguyên nhân và cơ chế tương tự.
Câu 5 sai, vì mạng LAN có thể tồn tại và hoạt động một cách độc lập với Internet. Trong lịch sử ngành ICT, mạng LAN ra đời trước Internet nhiều năm.
Câu B11 trang 14 SBT Tin 10: Hãy tìm và ghép mỗi hoạt động ở cột bên trái với dịch vụ Điện toán đám mây tương ứng ở cột bên phải:
Hoạt động | Dịch vụ điện toán đám mây |
1. Tải lên (upload) một tệp bằng công cụ Google Drive rồi chia sẻ cho bạn bè. | A. Dịch vụ cung cấp máy chủ của Điện toán đám mây. |
2. Sử dụng Gmail để gửi, nhận email. | B. Dịch vụ hội nghị trực tuyến của Điện toán đám mây. |
3. Học online bằng công cụ Google Meet | C. Dịch vụ lưu trữ của Điện toán đám mây. |
D. Dịch vụ thư tín điện tử của Điện toán đám mây. |
Trả lời:
1 – C, 2 – D, 3 – B
Câu B12 trang 14 SBT Tin 10: Phát biểu nào sau đây về các thiết bị trong hệ thống IoT là SAI?
A. Được gắn cảm biến để tự cảm nhận môi trường xung quanh.
B. Được trang bị Trí tuệ nhân tạo (AI) để có khả năng tự thực hiện công việc.
C. Được kết nối mạng Internet để phối hợp với nhau tạo thành một hệ thống tự động.
D. Là những cảm biến được kết nối mạng với nhau thành một hệ thống.
Trả lời:
Phát biểu D sai, vì các thiết bị trong hệ thống IoT không chỉ đơn giản là cảm biến mà đó là những thiết bị chuyên dụng như: xe ô tô tự hành, kính đeo thông minh, ...
Câu B13 trang 14 SBT Tin 10: Phát biểu nào sau đây SAI khi nói về những thay đổi của việc đi lại trên các phương tiện giao thông khi có Giao thông thông minh?
A. Xe tự lái dần thay thế cho xe điều khiển bởi tài xế.
B. Trên các tuyến đường đều lắp camera và cảm biến để thu nhận dữ liệu gửi về trung tâm điều khiển giao thông.
C. Mọi xe cộ trên đường đều kết nối với trung tâm điều khiển giao thông để nhận sự tư vấn, điều khiến từ trung tâm.
D. Hoàn toàn không còn tai nạn giao thông.
Trả lời:
Phát biểu D sai, vì Giao thông thông minh cũng không thể loại bỏ hoàn toàn sự cố xảy ra với các máy móc thiết bị, do đó tai nạn giao thông vẫn có thể xảy ra, tuy rằng ít hơn trước.
Câu B14 trang 14 SBT Tin 10: Phát biểu nào sau đây về Nhà thông minh là SAI?
A. Thông qua hệ thống cảm biến, Nhà thông minh tự động theo dõi và điều chỉnh các điều kiện sinh hoạt trong phòng như: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, âm thanh sao cho phù hợp.
B. Chủ nhân có thể điều khiển các thiết bị gia dụng thông minh thông qua lời nói, cử chỉ.
C. Nhà thông minh là một hệ thống IoT gồm nhiều thiết bị kết nối với nhau qua mạng.
D. Hiện nay ở Việt Nam đã có nhiều loại thiết bị Nhà thông minh được sản xuất và cung cấp.
E. Tất cả những thiết bị Nhà thông minh được sản xuất và cung cấp ở Việt Nam hiện nay đều được gắn cảm biến, có khả năng tự hoạt động và kết nối qua mạng với những thiết bị khác.
Trả lời:
Phát biểu E không chính xác, vì học sinh có thể kiểm chứng những thiết bị đang được quảng cáo trên mạng, đại đa số chúng không có đủ ba tính năng kể trên.
Các phát biểu A, B, C, D đúng. Về phát biểu D, học sinh có thể dễ dàng kiểm chứng về những thiết bị nhà thông minh được sản xuất và cung cấp ở Việt Nam hiện nay bằng cách tìm kiếm Google với từ khoá “thiết bị nhà thông minh”.
Câu B15 trang 15 SBT Tin 10: Phát biểu nào sau đây SAI khi nói về những thay đổi trong công việc của người nông dân khi có Nông nghiệp thông minh?
A. Máy móc tự động làm thay người nông dân những công việc nặng nhọc ngoài đồng như cày bừa, thu hoạch.
B. Những thiết bị cảm biến tự động thu thập những dữ liệu về đất đai, cây trồng ngoài đồng, gia súc trong chuồng. Dựa trên những dữ liệu đó, hệ thống được trang bị tri thức nông nghiệp tiên tiến sẽ tự động ra lệnh cho máy móc thực hiện những việc cần làm.
C. Người nông dân không phải làm việc gì cả.
D. Vai trò của người nông dân là giám sát hoạt động của hệ thống, can thiệp để điều chỉnh nếu thấy cần thiết.
Trả lời:
Phát biểu C sai, vì người nông dân vẫn cần tham gia giám sát các hoạt động của hệ thống. Các phát biểu A, B, D đúng. Về phát biểu D, người nông dân tương lai phải hiểu biết về thiết bị máy móc để có thể thực hiện những thao tác lắp đặt bảo trì đơn giản. Người nông dân cũng cần được trang bị những tri thức nông nghiệp tiên tiến để có thể theo dõi giám sát hoạt động của hệ thống, nâng cấp những phần mềm ra quyết định khi cần.
Câu B16 trang 15 SBT Tin 10: Hãy nêu một vài ví dụ cụ thể về những thiết bị Y tế thông minh và mô tả những lợi ích mà thiết bị đó đem đến cho bệnh nhân.
Trả lời:
Để tìm những ví dụ cụ thể về những thiết bị Y tế thông minh, có thể tìm kiếm Google với từ khoá “thiết bị Y tế thông minh”. Sau đây là một số ví dụ về thiết bị Y tế thông minh:
- Đồng hồ thông minh có khả năng đo và cảnh báo nhịp tim bất thường, sự căng thẳng, các vấn đề về hô hấp, các tư thế ngủ, nồng độ oxygen trong máu, mức năng lượng, ...
- Với bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường, loại kính áp tròng thông minh có thể theo dõi được nồng độ glucose trong mạch máu ở mắt mà bệnh nhân không phải tới bệnh viện để lấy mẫu máu.
- Với bệnh nhân bị bệnh tim mạch, vòng đeo Y tế thông minh thường xuyên giám sát nhịp tim và huyết áp của bệnh nhân. Khi phát hiện triệu chứng bất thường, thiết bị này tự động gửi cảnh báo tới người nhà hay trung tâm y tế, nhờ vậy bệnh nhân không phải nằm viện mà vẫn được giám sát từ xa, được phát hiện và chuẩn đoán sớm.
>>> Bài tiếp theo: Giải SBT Tin học 10 Cánh diều bài 3
Trên đây là toàn bộ lời giải Giải SBT Tin học lớp 10 bài 2: Điện toán đám mây và internet vạn vật sách Cánh diều. Các em học sinh tham khảo thêm Tin học 10 Kết nối tri thức và Tin học lớp 10 Chân trời sáng tạo. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.