Giải Vở bài tập Địa lí lớp 4 bài 31, 32: Ôn tập
Giải Vở bài tập Địa lí lớp 4 bài 31, 32
Giải Vở bài tập Địa lí lớp 4 bài 31, 32: Ôn tập có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trang 66, 67, 68 VBT địa lí 4 cho các em học sinh tham khảo củng cố các kiến thức về Địa lí 4 tập 2. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.
Hướng dẫn giải Vở bài tập Địa lí lớp 4 bài 31, 32
Bài 1. (trang 66 VBT Địa Lí 4): Điền tên địa danh vào lược đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam dưới đây:
- Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên.
- Các thành phố lớn: Hà Nội, Hải phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
Lời giải:
Bài 2. (trang 67 VBT Địa Lí 4):
Hoàn thành bảng sau:
Tên thành phố | Đặc điểm tiêu biểu |
Hà Nội | |
Hải Phòng | Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu và trung tâm du lịch lớn của nước ta. |
Huế | |
Đà Nẵng | |
Đà Lạt | |
Thành phố Hồ Chí Minh | |
Cân Thơ |
Trả lời
Tên thành phố | Đặc điểm tiêu biểu |
Hà Nội | Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị của cả nước, trung tâm lớn về kinh tế, văn hóa, khoa học. |
Hải Phòng | Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu và trung tâm du lịch lớn của nước ta. |
Huế | Huế có nhiều kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao nên thu hút rất nhiều khách du lịch. |
Đà Nẵng | Thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông ở đồng bằng duyên hải miền Trung. Đà Nẵng còn là trung tâm công nghiệp và là nơi hấp dẫn khách du lịch. |
Đà Lạt | Đà Lạt có khí hậu mát mẻ, có nhiều hoa quả rau xanhl rừng thông, thác nước và biệt thự. Đà Lạt là thành phố du lịch, nghỉ mát nổi tiếng của nước ta. |
Thành phố Hồ Chí Minh | Thành phố và trung tâm công nghiệp lớn nhất của đất nước. Các sản phẩm công nghiệp của thành phố rất đa dạng, được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và xuất khẩu. |
Cần Thơ | Là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học quan trọng của đồng bằng sông Cửu Long. Đây là nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng nông, thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long để chế biến và xuất khẩu. |
Bài 3. (trang 67 VBT Địa Lí 4):
Hãy kể tên một số dân tộc sống ở:
a) Dãy Hoàng Liên Sơn:
b) Tây Nguyên:
c) Đồng bằng Bắc Bộ:
d) Đồng bằng Nam Bộ:
đ) Các đồng bằng duyên hải miền Trung:
Trả lời
Một số dân tộc sống ở:
a) Dãy Hoàng Liên Sơn: dân tộc Thái, Dao, Mông...
b) Tây Nguyên: dân tộc Ê –đê, Ba-na, Gia-rai, Xơ –đăng,…
c) Đồng bằng Bắc Bộ: dân tộc Kinh.
d) Đồng bằng Nam Bộ: dân tộc Kinh, Khơ –me, Chăm, Hoa.
đ) Các đồng bằng duyên hải miền Trung: dân tộc Kinh, Chăm.
Bài 4. (trang 68 VBT Địa Lí 4):
Ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp rồi ghi vào dòng trống ở cuối bảng.
(Ví dụ: 1 với b)
A | B |
1. Tây Nguyên | a) Sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thủy sản nhất cả nước. |
2. Đồng bằng Bắc Bộ | b) Nhiều đất đỏ ba dan, trồng nhiều cà phê nhất nước ta. |
3. Đồng bằng Nam Bộ | c) Vựa lúa lớn thứ hai, trồng nhiều rau xứ lạnh. |
4. Các đồng bằng duyên hải miền Trung | d) Nghề đánh bắt hải sản, làm muối phát triển. |
5. Hoàng Liên Sơn | đ) Trồng rừng để phủ xanh đất trống, đồi trọc; có nhiều loại chè nổi tiếng ở nước ta. |
6. Trung du Bắc Bộ | e) Trồng lúa nước trên ruộng bậc thang, cung cấp quặng a-pa-tit để chế biến phân bón. |
Trả lời:
1 - b; 2 - c; 3 - a; 4 - d; 5 - e; 6 - đ.
Bài 5. (trang 68 VBT Địa Lí 4):
Em hãy kể một số hoạt động khai thác tài nguyên biển ở nước ta.
Trả lời
Một số hoạt động khai thác tài nguyên biển ở nước ta:
- Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
- Khai thác khoáng sản biển.
- Du lịch biển.
- Giao thông vận tải biển.