Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 17: Chính tả
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 17: Chính tả
Viết sai chính tả nhiều khi dẫn tới sự hiểu lầm nội dung giao tiếp. Vậy các thầy cô phải luyện tập thường xuyên cho các em. Mời các thầy cô cùng xem Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 17: Chính tả trang 85 và trang 88 có đáp án chi tiết cho từng bài tập.
Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 17: Chính tả trang 85
Chọn làm bài tập 1 hoặc 2:
Câu 1. Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống rồi ghi lời giải đố:
- (dì/gì, rẻo/dẻo, ra/da, duyên/ruyên)
Cây .... gai mọc đầy mình
Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên
Vừa thanh, vừa .... lại bền
Làm bàn ghế, đẹp ..... bao ngưòi?
(Là câỵ ...)
- (gì/rì, díu dan/ ríu ran)
Cây .... hoa đỏ như son
Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền
Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên
.... đến đậu đầy trên các cành?
(Là cây...)
Câu 2. Điền vào chỗ trống ăt hoặc ăc:
- Tháng chạp thì m... trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà
Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư b..... mạ, thuận hoà mọi nơi
Tháng năm g.... hỏi vừa rồi
Bước sang tháng sáu, nước trôi đáy đồng
- Đèo cao thì m.... đèo cao
Trèo lên đến đỉnh ta cao hơn đèo.
Đường lên, hoa lá vây theo
Ng.... hoa cài mù tai bèo, ta đi.
TRẢ LỜI:
Câu 1. Chọn những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống rồi ghi lời giải đố :
- (dì/gì, rẻo/dẻo, ra/da, duyên/ruyên)
Cây gì gai mọc đầy mình
Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên
Vừa thanh, vừa dẻo lại bền
Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao người?
(Là cây mây)
- (gì/rì, díu dan/ríu ran)
Cây gì hoa đỏ như son
Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền
Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên
Ríu ran đến đậu đầy trên các cành?
(Là cây gạo)
Câu 2. Điền vào chỗ trống ăt hoặc ăc:
- Tháng chạp thì mắc trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà
Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư bắc mạ, thuận hoà mọi nơi
Tháng năm gặt hỏi vừa rồi
Bước sang tháng sáu, nước trôi đầy đồng
- Đèo cao thì mặc đèo cao
Trèo lên đến đỉnh ta cao hơn đèo.
Đường lên, hoa lở vây theo
Ngắt hoa cài mũ tai bèo, ta đi.
Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 17: Chính tả trang 88
Câu 1. Viết vào chỗ trống trong bảng:
5 từ có vần ui | 5 từ có vần uôi |
M: củi,.................... | M: chuối,.................. |
Câu 2. Tìm và viết vào chỗ trống các từ:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau:
- Có nét mặt, hình dáng, tính nết, màu sắc,... gần như nhau: ..............
- Phần còn lại của cây lúa sau khi gặt: ..............
- Truyền lại kiến thức, kinh nghiệm cho người khác: ..............
b) Chứa tiếng có vần ăt hoặc ăc, có nghĩa như sau: ..............
- Ngược với phương nam: ..............
- Bấm đứt ngọn rau, hoa lá,... bàng hai đầu ngón tay: .......
- Trái nghĩa với từ rỗng: ..............
TRẢ LỜI:
Câu 1. Viết vào chỗ trống trong bảng:
5 từ có vần ui | 5 từ có vấn uôi |
M: củi, tủi, lủi, sủi, mũi, búi (tóc), xúi,.... | M: chuối, cuối, tuổi, suối, chuỗi, ruổi, ruồi, …. |
Câu 2. Tìm và viết vào chỗ trống các từ:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau:
- Có nét mặt, hình dáng, tính nết, màu sắc,... gần như nhau: giống
- Phần còn lại của cây lúa sau khi gặt: rạ
- Truyền lại kiến thức, kinh nghiệm cho người khác: dạy
b) Chứa tiếng có vần ăt hoặc ăc, có nghĩa như sau:
- Ngược với phương nam: bắc
- Bấm đứt ngọn rau, hoa lá,....bằng hai đầu ngón tay: ngắt
- Trái nghĩa với rỗng: đặc
Ngoài ra các em luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 3 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng Đề thi học kì 1 lớp 3 và Đề thi học kì 2 lớp 3 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.