Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 26: Chính tả
Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 tuần 26: Chính tả
Mời các thầy cô và các em cùng luyện Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 26: Chính tả trang 35 và trang 37 có đáp án chi tiết để các em có thể học chính tả, học từ ngữ, nói–nghe–đọc–viết chuẩn.
Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 26: Chính tả trang 35
Chọn bài tập 1 hoặc 2:
Câu 1. Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi
Hoa …ấy đẹp một cách …ản …ị. Mỗi cánh hoa …ống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mong manh hơn và có màu sắc …ực …ỡ. Lớp lớp hoa …ấy …ải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một lần …ó thoáng, chúng tản mát bay đi mất.
Câu 2. Điền vào chỗ trống ên hoặc ênh
Hội đua thuyền
Một sông vẫn bập bềnh sóng vỗ.
Đến giờ đua, l..ˌ… phát ra bằng ba hồi trống dõng dạc. Bốn chiếc thuyền đang dập d..ˋ… trên mặt nước lập tức lao l..... phía trước. B…. bờ sông, trống thúc tiếp, người xem la hét, cổ vũ. Các em nhỏ được bố công k…. trên vai cũng hò reo vui mừng. Bốn chiếc thuyền như bốn con rồng vươn dài, vút đi tr…. mặt nước m…. mông.
TRẢ LỜI:
Chọn bài tập 1 hoặc 2:
Câu 1. Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi
Hoa giấy đẹp một cách giản dị. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mong manh hơn và có màu sắc rực rỡ. Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng tản mát bay đi mất.
Câu 2. Điền vào chỗ trống ên hoặc ênh
Hội đua thuyền
Mặt sông vẫn bập bềnh sóng vỗ.
Đến giờ đua, lệnh phát ra bằng ba hồi trống dõng dạc. Bốn chiếc thuyền đang dập dềnh trên mặt nước lập tức lao lên phía trước. Bên bờ sông, trống thúc tiếp, người xem la hét, cổ vũ. Các em nhỏ được bố công kênh trên vai cũng hò reo vui mừng. Bốn chiếc thuyền như bốn con rồng vươn dài, vút đi trên mặt nước mênh mông.
Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 26: Chính tả trang 37
Chọn bài tập 1 hoặc 2.
Câu 1. Tìm và viết tiếp vào chỗ trống tên các đồ vật, con vật:
Bắt đầu bằng r | Bắt đầu bằng d | Bắt đầu bằng gi |
rổ,... | dế,... | giường,... |
Câu 2. Viết vào bảng sau những tiếng có nghĩa mang vần ên hoặc ênh:
TRẢ LỜI:
Chọn bài tập 1 hoặc 2:
Câu 1. Tìm và viết tiếp vào chỗ trống tên các đồ vật, con vật:
Bắt đầu bằng r | Bắt đầu bằng d | Bắt đầu bằng gi |
rổ, rá, rương, rắn, rết, rây, rẩy, rươi, .... | dế, dụ dỗ, dương cầm, diều hâu, diều,.... | giường, giàn giáo, gián, giun, giày, giẻ, giỏ, ... |
Câu 2. Viết vào bảng sau những tiếng có nghĩa mang vần ên hoặc ênh.
Ngoài ra các em luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 3 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng Đề thi học kì 1 lớp 3 và Đề thi học kì 2 lớp 3 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.