Giải vở thực hành Khoa học tự nhiên 7 bài 7 KNTT
VnDoc xin giới thiệu bài Giải vở thực hành KHTN 7 bài 7: Hóa trị và công thức hóa học sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong vở thực hành KHTN 7.
Bài: Hóa trị và công thức hóa học
Bài 7.1 trang 25 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Copper sulfate (CuSO4) được dùng làm chất chống xoăn lá cho cây cà chua. Em hãy cho biết số nguyên tử của từng nguyên tố có trong một phân tử copper sulfate và xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất này.
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất CuSO4: ………………………..
- Khối lượng phân tử CuSO4: ………………………………………………………
- Phần trăm các nguyên tố trong CuSO4: …………………………………………..
Lời giải:
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất CuSO4: một nguyên tử Cu, một nguyên tử S và bốn nguyên tử O.
- Khối lượng phân tử CuSO4: 64.1 + 32.1 + 16.4 = 160 (amu)
- Phần trăm các nguyên tố trong CuSO4:
\(\%Cu=\frac{64.1.100\%}{160}=40\%\)
\(\%S=\frac{32.1.100\%}{160}=20\%\)
%O = 100% - 40% - 20% = 40%
Bài 7.2 trang 25 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Quan sát sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl, xác định hóa trị của chlorine trong hợp chất HCl.
Lời giải:
Nguyên tử Cl có 1 cặp electron dùng chung với nguyên tử H ⇒ Trong hợp chất HCl, chlorine có hóa trị I.
Bài 7.3 trang 25 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Quan sát bảng 7.1 SGK KHTN 7:
1. Xét phân tử H2S, hãy so sánh tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố lưu huỳnh với tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố hydrogen.
2. Đối với phân tử CH4, hãy so sánh tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố carbon với tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố hydrogen.
Lời giải:
1. Ta thấy: 1.II = 2.I ⇒ Tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố lưu huỳnh bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố hydrogen.
2. Ta thấy: 1.IV = 4.I ⇒ Tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố carbon bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố hydrogen.
Bài 7.4 trang 25 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Xác định hóa trị của lưu huỳnh trong hợp chất sulfur dioxide (một nguyên tử S liên kết với hai nguyên tử O).
Lời giải:
Oxygen được quy ước có hóa trị II.
Hợp chất sulfur dioxide (SO2), nguyên tử S liên kết được với hai nguyên tử O nên có hóa trị IV.
Bài 7.5 trang 26 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Hãy xác định hóa trị của carbon trong hợp chất methane có trong Hình 5.3b SGK KHTN 7.
Lời giải:
Quy ước nguyên tố H có hóa trị I.
Nguyên tử C liên kết được với 4 nguyên tử H nên nguyên tử C có hóa trị IV.
Bài 7.6 trang 26 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Dựa vào quy tắc hóa trị và Bảng 7.2 SGK KHTN 7, cho biết công thức hóa học của potassium oxide là KO hay K2O.
Lời giải:
Đối với công thức KO, tích của chỉ số và hóa trị của K là 1 × I, khác với tích của chỉ số và hóa trị của O là 1 × II. Công thức này không thỏa mãn quy tắc hóa trị.
Đối với công thức K2O, tích của chỉ số và hóa trị của K là 2 × I, bằng với tích của chỉ số và hóa trị của O là 1 × II. Công thức này thỏa mãn quy tắc hóa trị.
Vậy công thức hóa học của potassium là K2O.
Bài 7.7 trang 26 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Khí carbon dioxide luôn có thành phần như sau: cứ 1 phần khối lượng carbon có tương ứng 2,667 phần khối lượng oxygen. Hãy lập công thức hóa học của khí carbon dioxide, biết khối lượng phân tử của nó là 44 amu.
Lời giải:
Công thức hóa học của hợp chất carbon dioxide có dạng CxOy. Khối lượng phân tử của carbon dioxide là 44 amu.
Ta có:
\(\%C=\frac{12\times x}{44}=\frac{1}{1+2,667}⇒x=1.\)
\(\%O=\frac{16\times y}{44}=\frac{2,667}{1+2,667}⇒y=2\)
Công thức hóa học của carbon dioxide là CO2.
Bài 7.8 trang 26 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Hãy lập công thức phân tử của khí hydrogen sulfide, biết lưu huỳnh trong hợp chất này có hóa trị II. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của lưu huỳnh và của hydrogen trong hợp chất đó.
Lời giải:
Đặt công thức của khí hydrogen sulfide là HIxSIIy
Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.II
\(⇒\frac{x}{y}=\frac{II}{I}=\frac{2}{1}\)
Lấy x = 2 và y = 1.
Vậy công thức của khí hydrogen sulfide là H2S.
⇒ Khối lượng phân tử của khí hydrogen sulfide là: 2.1 + 32 = 34 (amu).
Phần trăm về khối lượng của lưu huỳnh và của hydrogen trong H2S là:
\(\%H=\frac{2.1.100\%}{34}=5,88\%\)
\(\%S=\frac{1.32.100\%}{34}=94,12\%\)
Bài 7.9 trang 27 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Tại sao có thể viết công thức của aluminium oxide là Al2O3?
Lời giải:
Giả sử công thức của aluminium oxide là AlxOy. Trong đó Al hóa trị III, O hóa trị II.
Theo quy tắc hóa trị: x.III = y.II
\(⇒\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\)
Lấy x = 2 và y = 3.
Vậy công thức hóa học của aluminium oxide là Al2O3, thỏa mãn quy tắc hóa trị.
>>> Bài tiếp theo: Giải Vở thực hành Khoa học tự nhiên 7 bài 8 KNTT
Trên đây là toàn bộ lời giải Giải VTH Khoa học tự nhiên lớp 7 bài 7: Hóa trị và công thức hóa học sách Kết nối tri thức. Các em học sinh tham khảo thêm Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều và KHTN 7 Chân trời sáng tạo. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.