Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải vở thực hành Khoa học tự nhiên 7 bài 8 KNTT

Giải Vở thực hành Khoa học tự nhiên 7 bài 8: Tốc độ chuyển động có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả.

Bài: Tốc độ chuyển động

Bài 8.1 trang 28 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Hãy tìm ví dụ minh họa cho hai cách xác định sự nhanh, chậm của chuyển động

Lời giải:

- Ví dụ minh họa cho cách 1: Hai bạn Hương và Hoa cùng xuất phát chạy cùng nhau. Trong thời gian 10 s, bạn Hương chạy được quãng đường 70 m và bạn Hoa chạy được quãng đường 60 m. Trong cùng 1 khoảng thời gian, bạn Hương chạy được quãng đường nhiều hơn bạn Hoa. Vậy chuyển động của bạn Hương nhanh hơn chuyển động của bạn Hoa.

- Ví dụ minh họa cho cách 2: Bạn Trường và bạn Thành tham gia cuộc thi chạy 60m trong tiết thể dục. Thời gian của bạn Trường là 8,5 s, thời gian chạy của bạn Thành là 9,5s. Thời gian để chạy cùng một quãng đường của bạn Trường ít hơn bạn Thành. Vậy chuyển động của bạn Trường nhanh hơn chuyển động của bạn Thành.

Bài 8.2 trang 28 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Bạn A chạy 120 m hết 35 s. Bạn B chạy 140 m hết 40 s. Ai chạy nhanh hơn?

Lời giải:

Tóm tắt

Bạn A: sA = 120 m, tA = 35 s

Bạn B: sB = 140 m, tA = 40 s

Bài giải

Tốc độ chạy của bạn A là:

v_A=\frac{s_A}{tA}=\frac{120}{35}=\frac{24}{7}≃3,43(m/s)

Tốc độ chạy của bạn B là:

v_B=\frac{s_B}{t_B}=\frac{140}{40}=\frac{7}{2}=3,5(m/s)

Ta thấy 3,5 > 3,43.

Vậy bạn B chạy nhanh hơn bạn A.

Bài 8.3 trang 28 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: a) Biết nữ vận động viên Việt Nam – Lê Tú Chinh đoạt Huy chương Vàng SEA Games 2019 chạy 100 m hết 11,54 s. Tính tốc độ của vận động viên này.

b) Lúc 8 h 30 min, bạn A đi bộ từ nhà đến siêu thị với tốc độ 4,8 km/h. Biết quãng đường từ nhà bạn A đến siêu thị dài 2,4 km. Hỏi A đến siêu thị lúc mấy giờ?

c) Bạn B đi xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ 12 km/h hết 20 min. Tính quãng đường từ nhà bạn B đến trường.

Lời giải:

a) Tóm tắt

s = 100 m

t = 11,54 s

v = ?

Bài giải

Tốc độ của vận động viên này là:

v=\frac{s}{v}=\frac{100}{11,54}≃8,67m/s

Vậy tốc độ của vận động viên là 8,67 m/s.

b) Tóm tắt

tđi = 8 h 30 min

v = 4,8 km/h

s = 2,4 km

Bài giải

Thời gian bạn A đi từ nhà đến siêu thị là:

t=\frac{s}{v}=\frac{2,4}{4,8}=0,5h=30\min

Thời điểm bạn A đến siêu thị là:

8 h 30 min + 30 min = 9 h

Vậy thời gian bạn A đi đến siêu thị là 30 min và thời điểm đến siêu thị là 9 h.

c) Tóm tắt

v = 12 km/h

t = 20 min =

s = ?

Bài giải

Quãng đường từ nhà bạn B đến trường là:

s=v.t=12.\frac{1}{3}=4km

Vậy quãng đường từ nhà bạn B đến trường là 4 km.

Bài 8.4 trang 29 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Hãy sắp xếp các tốc độ sau đây theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:

- Tốc độ của một tàu hỏa: 54 km/h.

- Tốc độ bơi của một con cá: 6 000 cm/min.

- Tốc độ của một con đại bàng: 24 m/s.

Lời giải:

Tóm tắt

vtàu hỏa = 54 km/ h

vcá = 6 000 cm/ min

vđại bàng = 24 m/s

Bài giải

vtàu hỏa = 54 km/ h = \frac{54.1000}{3600}=15m/s

v = 6 000 cm/ min =\frac{6000.0,01}{60}=1m/s

vđại bàng = 24 m/s

Sắp xếp các tốc độ theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là vđại bàng > vtàu hỏa > v

Bài 8.5 trang 29 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Hai người đi xe đạp, người thứ nhất đi quãng đường 7,5 km hết 0,5 h, người thứ hai đi quãng đường 600 m hết 2 min.

a) Người nào đi nhanh hơn?

b) Nếu hai người cùng khởi hành một lúc, tại cùng một địa điểm và đi cùng chiều thì sau 20 min, hai người cách nhau bao nhiêu km?

Lời giải:

Tóm tắt

Người thứ nhất: s1 = 7,5 km = 7500 m; t1 = 0,5 h = 1800 s

Người thứ hai: s2 = 600 m; t2 = 2 min = 120 s

a) Ai đi nhanh hơn?

b) t = 20 min = 1200 s,

Bài giải

a) Tốc độ của người thứ nhất là

v1=\frac{s1}{t1}=\frac{7500}{1800}\approx4,167m/s

Tốc độ của người thứ hai là

v2=\frac{s2}{t2}=\frac{600}{120}=5m/s

Ta thấy: v2 > v1 người thứ hai đi nhanh hơn người thứ nhất

b) Sau 20 min, người thứ nhất đi được quãng đường là

S1 = v1 . t = 4,167 . 1200 = 5000,4 m

Sau 20 min, người thứ hai đi được quãng đường là

S2 = v2 . t = 5 . 1200 = 6000 m

Hai người cách nhau một khoảng ΔS=S2−S1=6000−5000,4=999,6 m

>>> Bài tiếp theo: Giải Vở thực hành Khoa học tự nhiên 7 bài 9 KNTT

Trên đây là toàn bộ lời giải Giải VTH Khoa học tự nhiên lớp 7 bài 8: Tốc độ chuyển động sách Kết nối tri thức. Các em học sinh tham khảo thêm Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều KHTN 7 Chân trời sáng tạo. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.

Đánh giá bài viết
1 2
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Kim Ngưu
    Kim Ngưu

    😮😮😮😮😮😮

    Thích Phản hồi 22:00 21/03
    • Kẻ cướp trái tim tôi
      Kẻ cướp trái tim tôi

      😉😉😉😉😉

      Thích Phản hồi 22:01 21/03
      • Su kem
        Su kem

        💯💯💯💯💯💯

        Thích Phản hồi 22:01 21/03

        KHTN 7 Kết nối tri thức

        Xem thêm