Giáo án Công nghệ 6 bài 17: Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn (Tiết 2) theo CV 5512
Để giúp thầy cô giáo tiết kiệm thời gian và công sức cho việc soạn giáo án điện tử lớp 6, Thư viện Giáo án - Bài giảng VnDoc xin giới thiệu Giáo án Công nghệ 6 bài 17: Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn (Tiết 2) để làm tài liệu tham khảo. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp quý thầy cô hoàn thành giáo án Công nghệ 6 hiệu quả nhất. Chúc quý thầy cô dạy tốt!
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Giáo án Công nghệ 6 bài 17: Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn (Tiết 1)
Giáo án Công nghệ 6 bài 18: Các phương pháp chế biến thực phẩm (Tiết 1)
Giáo án Công nghệ 6 theo CV 5512
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn.
2. Kĩ năng:
-Thực hiện một số công việc để hạn chế hao hụt chất dinh dưỡng của một số loại thực phẩm khi chế biến.
- Áp dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khỏe và thể lực.
3. Thái độ: Có ý thức quan tâm đến công việc nội trợ và tích cực giữ vệ sinh môi trường và an toàn trong chế biến thực phẩm
4. Năng lực:
- Năng lực tự học, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH
- GV: SGK, SBT, tài liệu tham khảo, soạn giáo án. Các mẫu hình phóng to H3.17- 3.19 SGK.
- HS: Vở ghi, SGK, VBT, đọc trước nội dung bài 17
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhóm, quan sát.
- Kĩ thuật dạy học giao nhiệm vụ, thảo luận cặp đôi.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
A. Hoạt động khởi động
1. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs. Rèn khả năng hợp tác cho hs.
2. Phương thức: Hđ cá nhân.
3. Sản phẩm: Trình bày miệng.
4. Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá
Gv đánh giá
5. Tiến trình
* Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
C1. Chất dinh dưỡng nào trong thực phẩm dễ bị mất đi khi chuẩn bị chế biến?
C2. Cách bảo quản thực phẩm trước khi chế biến?
C3. Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến?
HS lắng nghe
*Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
C1: - Chất khoáng và sinh tố trong thực phẩm dễ bị mất đi khi chuẩn bị chế biến.
C2: - Không ngâm rửa thịt cá sau khi thái
- Rau, củ, quả, đậu hạt tươi: rửa sạch không ngâm lâu trong nước, không thái nhỏ khi rửa, không để khô héo.
- Đậu, hạt khô, gạo Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Không vo gạo quá kĩ.
C3:- Trong quá trình chế biến một số vitamin và khoáng chất dễ bị mất đi hoặc biến chất do nhiệt độ vì vậy cần phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến.
*Báo cáo kết quả: Hs trình bày miệng
*Đánh giá kết quả:
-Hs nhận xét, bổ sung
GV đánh giá cho điểm.
GV nhận xét và dẫn dắt vào bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
HĐ 1: Tại sao phải quan tâm đến bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến 1. Mục tiêu: - Hiểu được tại sao phải quan tâm đến bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến: 2. Phương thức: Hđ cá nhân, hđn. hoạt động cả lớp 3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi 4. Kiểm tra, đánh giá: Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau Gv đánh giá 5. Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi: - GV: Nêu câu hỏi Nấu lâu sẽ mất nhiều sinh tố, nhất là sinh tố tan trong nước như: sinh tố C, B, PP; thực phẩm biến chất. C1. Em hãy lấy VD minh họa. C2. Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến? C3. Những điểm cần chú ý khi chế biến món ăn để không mất đi nguồn vitamin, chất dd trong thực phẩm? -HS: Lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm: -GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. Dự kiến trả lời: C1: vd rang thịt lâu bị cháy ăn đắng=> thịt bị mất chất, biến chất. C2: - Nấu lâu sẽ mất nhiều sinh tố: C, B, PP. - Rán lâu sẽ mất nhiều sinh tố: A, D, E, K. C3: - Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi. - Khi nấu tránh khuấy nhiều. - Không hâm thức ăn nhiều lần. - Không vo gạo quá kĩ. *Báo cáo kết quả: - Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. - Gv chuyển ý: Trong quá trình sử dụng nhiệt, các chất dd chịu nhiều biến đổi dễ bị biến chất hoặc tiêu hủy, do đó chúng ta cần quan tâm sd nhiệt hợp lí trong chế biến món ăn để giữ cho món ăn luôn có giá trị sử dụng tốt. | II- Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến: 1. Tại sao phải quan tâm đến bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến:
- Nấu lâu sẽ mất nhiều sinh tố: C, B, PP. - Rán lâu sẽ mất nhiều sinh tố: A, D, E, K.
|
HĐ 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng 1. Mục tiêu: - Hiểu được sự ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng 2. Phương thức: Hđ cá nhân, hđn. hoạt động cả lớp 3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi 4. Kiểm tra, đánh giá: Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau Gv đánh giá 5. Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi: 1. Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào đến chất dinh dưỡng trong thức ăn? 2. Khi rán có nên để lửa to quá không. 3. Em hãy lấy VD minh họa ảnh hưởng của nhiệt độ đối với chất khoáng và sinh tố. -HS lắng nghe. *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm: -GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. Dự kiến trả lời: C1: - Chất đạm nhiệt độ quá cao giá trị dinh dưỡng giảm - Chất béo: đun nóng nhiều, sinh tố A bị phân hủy và chất béo bị biến chất. - Chất đường bột: sẽ chuyển màu, có vị đắng ở nhiệt độ 1800C. - Chất khoáng: khi nấu một phần hòa tan trong nước. - Sinh tố: dễ bị mất trong chế biến nhất là sinh tố hòa tan trong nước. C2: - Rán lửa vừa phải C3: - Các sinh tố và chất khoáng dễ tan trong nước như C, B, PP, sẽ bị bay hơi theo hơi nước khi luộc rau củ quá lâu. *Báo cáo kết quả: - Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. -Gv nhấn mạnh: Cần áp dụng hợp lý các quy trình kỹ thuật trong chế biến món ăn để hạn chế phần nào sự hao hụt chất dinh dưỡng. | 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng: - Chất đạm nhiệt độ quá cao giá trị dinh dưỡng giảm - Chất béo: đun nóng nhiều, sinh tố A bị phân hủy và chất béo bị biến chất. - Chất đường bột: sẽ chuyển màu, có vị đắng ở nhiệt độ 1800C. - Chất khoáng: khi nấu một phần hòa tan trong nước. - Sinh tố: dễ bị mất trong chế biến nhất là sinh tố hòa tan trong nước. |
C. Hoạt động luyện tập: 5’
1. Mục tiêu: nắm vững kiến thức để làm bài tập
2. Phương thức: Hđ cá nhân, hoạt động cả lớp
3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân
4. Kiểm tra, đánh giá:
Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5. Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu cá nhân học sinh trả lời câu hỏi:
Những điểm cần chú ý khi chế biến món ăn?
Nêu biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng không bị mất trong quá trình chế biến
Nên sử dụng ở những nhiệt độ nào cho thích hợp?
-HS: hệ thống lại kiến thức
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức:
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Giáo án Công nghệ 6
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được ý nghĩa và cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện một số công việc để hạn chế hao hụt chất dinh dưỡng của một số loại thực phẩm khi chế biến.
3. Thái độ:
- Tích cực giữ vệ sinh môi trường và an toàn trong chế biến thực phẩm.
4. Tích hợp môi trường: Đảm bảo vệ sinh khi ăn uống và thu dọn vệ sinh nơi ăn uống.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị giáo viên: Giáo án, các tài liệu liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao phải bảo quản các chất dinh dưỡng trong khi chuẩn bị chế biến món ăn?
- Nêu cách bảo quản thịt, cá, rau, củ, quả đậu hạt tươi, đậu hạt khô?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: Trong quá trình chế biến cũng làm ảnh hưởng đến lượng chất dinh dưỡng trong món ăn. Vậy phải bảo quản như thế nào để giữ được nguồn dinh dưỡng cần thiết cho sức khỏe và thể lực trong quá trình chế biến.
b. Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | NỘI DUNG GHI BẢNG |
Hoạt động 1: Tìm hiểu tầm quan trọng của việc bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn | ||
- Theo em tại sao phải quan tâm đến bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn? - Chất dinh dưỡng nào dễ bị hao tổn nhiều trong quá trình chế biến? - Khi chế biến món ăn cần chú ý điều gì để hạn chế mất chất dinh dưỡng trong thực phẩm? - GV nhận xét, kết luận. * Kết luận: Chú ý không để thực phẩm bị mất các loại sinh tố, nhất là các sinh tố dễ tan trong nước. | - Vì trong quá trình chế biến nếu không cẩn thận sẽ làm mất các chất dinh dưỡng. - Thực phẩm nếu đun lâu hoặc rán lâu sẽ mất nhiều sinh tố - Để đảm bảo dinh dưỡng trong chế biến cần: + Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi. + Khi nấu tránh khuấy nhiều. + Không nên hâm lại thức ăn nhiều lần. + Không nên vo kĩ gạo và gạt bỏ nước cơm khi nấu cơm. - HS Chú ý lắng nghe | II. Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến. 1. Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn? - Thực phẩm nếu đun nấu lâu sẽ mất nhiều sinh tố, nhất là các sinh tố tan trong nước như sinh tố C, sinh tố nhóm B và PP Rán lâu sẽ mất nhiều sinh tố nhất là các sinh tố tan trong chất béo như sinh tố A, D, E, K - Những điểm cần lưu ý khi chế biến món ăn + Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi. + Khi nấu tránh khuấy nhiều. + Không nên hâm lại thức ăn nhiều lần. + Không nên dùng gạo xát quá trắng và vo kĩ gạo + Không nên chắt bỏ nước cơm. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng | ||
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu ảnh hưởng của nhiệt độ đối với các chất dinh dưỡng? - Khi luộc thịt gà, thịt lợn ta cần phải làm gì để đảm bảo chất dinh dưỡng? - Khi rán nên để lửa như thế nào? Vì sao? - Nước luộc thực phẩm nên đổ đi hay để sử dụng? Vì sao? - Rau quả khi chế biến nên cắt thái như thế nào? Vì sao? * Kết luận: Chú ý không để thực phẩm bị mất các loại sinh tố, nhất là các sinh tố dễ tan trong nước. | - HS thảo luận nhóm nhỏ trả lời Các chất dinh dưỡng dễ bị thoái hóa, biến chất hoặc tiêu hủy bởi nhiệt - Nên nhỏ lửa. - Để nhỏ lửa vì ở nhiệt độ cao chất béo bị phân hủy và mất vitamin A hòa tan trong nó. - Nên sử dụng vì có một số chất đạm hòa tan vào nước. - Tránh ngâm lâu trong nước, cắt thái sau khi dã rửa sạch - HS chú ý nghe giảng | 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng dễ bị thoái hóa, biến chất hoặc tiêu hủy bởi nhiệt + Chất đạm ở nhiệt độ cao giá trị dinh dưỡng bị giảm. + Chất béo đun nóng nhiều sẽ mất vitamin A hòa tan và chất béo bị biến chất. + Chất đường bột ở nhiệt độ cao sẽ bị phân hủy. + Chất khoáng, sinh tố sẽ dễ bị hòa tan vào môi trường nước hoặc bị phân hủy ở nhiệt độ cao. |
4. Củng cố - đánh giá:
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ sgk
- Em hãy nêu cách bảo quản thực phẩm để chất dinh dưỡng không bị mất trong quá trình chế biến?
5. Nhận xét - dặn dò:
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị hành lá, thau nhỏ để tiết sau thực hành
----------------------------------------
Trên đây VnDoc xin giới thiệu Giáo án Công nghệ 6 bài 17: Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn (Tiết 2) theo CV 5512 được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy lớp 6 trên lớp.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới