Giáo án Hóa học 8 bài 4: Nguyên tử
Giáo án Hóa học 8: Nguyên tử
Giáo án Hóa học 8 bài 4: Nguyên tử soạn theo chuẩn kỹ năng, kiến thức theo quy định của Bộ GD&ĐT có nội dung chi tiết giúp các em học sinh hiểu nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra được mọi chất. Hi vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho quý thầy cô.
GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 8
Bài 4: NGUYÊN TỬ
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh phân biệt được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện từ đó tạo ra mọi chất.
- Nguyên tử gồm hạt mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm.
- Biết được hạt nhân tạo bởi proton và nơtron, biết được đặc điểm của các loại hạt trên.
- Biết được trong nguyên tử, số electron bằng số proton.
2. Kỹ năng
- Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ
- Ham học hỏi, yêu thích môn học.
II - Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của thầy (1 phút)
Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của trò
- Xem trước nội dung của bài học.
III - Tiến trình dạy học
1 - Ổn định tổ chức: (1 phút)
Kiểm tra sĩ số
2 - Kiểm tra bài cũ
Không
3 - Bài mới
a) Mở bài (1 phút)
Ta biết mọi vật thể tự nhiên hay nhân tạo đều được cấu tạo từ chất này hay chất khác. Vây các chất được tạo ra từ đâu? Để trả lời được câu hỏi này chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài hôm nay: Nguyên tử
b) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy | Hoạt động của trò |
Hoạt động I: Nguyên tử là gì? (10 phút) | |
- GV: Các chất được cấu tạo từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện gọi là nguyên tử. - GV: Vậy nguyên tử là gì? - GV: Có hàng chục triệu chất khác nhau nhưng chỉ có trên một trăm loại nguyên tử. - GV: Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. - GV: Thông báo đặc điểm của hạt electron. | - HS: Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện. - HS: Nghe và ghi. *Tiểu kết: Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. Electron kí hiệu là e điện tích (-1), khối lượng vô cùng nhỏ = 9,1095.10-28gam. |
Hoạt động II: Hạt nhân nguyên tử (14 phút) | |
- GV: Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi 2 loại hạt là hạt proton và hạt nơtron. - GV: Thông báo đặc điểm của từng loại hạt. - GV: Các nguyên tử cùng loại đều có cùng số p trong hạt nhân. - GV: Em có nhận xét gì về số p và số e trong nguyên tử? - GV: Hãy so sách khối lượng của một hạt electron với khối lượng của một hạt proton, và khối lượng của một hạt nơtron? - GV: Vì vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. | - HS: Nghe và ghi bài. - HS: a. Hạt proton. - Kí hiệu: p - Điện tích: +1 - Khối lượng: 1,6726.10-24gam b. Hat nơtron. - Kí hiệu: n - Điện tích: Không mang điện - Khối lượng: 1,6748.10-24gam - HS: Nghe và ghi. - HS: Vì nguyên tử luôn trung hoà về điện nên: số p = số e - HS: proton và nơtron có cùng khối lượng Electron có khối lượng rất bé. (bằng 0,0005 lần khối lượng của hạt p) mnguyên tử ≈ mhạt nhân *Tiểu kết: Hạt nhânơtron nguyên tử được tạo bởi proton và nơtron. Trong mỗi nguyên tử số proton bằng số electron. |
Hoạt động III: Củng cố: (5 phút) | |
1. Nguyên tử là gì? 2. Nguyên tử được tạo bởi những hạt nơtronào? 3. Hãy nói tên, kí hiệu, điện tích của các hạt đó? 4. Nguyên tử cùng loại là gì? | HS: trả lời và ghi nhớ kiến thức |
4: Dặn dò: (1 phút)
Làm các bài tập 1,2,3,4,5 SGK/15,16