Giáo án lớp 1 Tuần 14 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Giáo án lớp 1 Tuần 14

Giáo án lớp 1 Tuần 14 sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống là tài liệu được biên soạn theo quy định dành cho các thầy cô tham khảo, lên kế hoạch giảng dạy cụ thể, chuẩn bị hiệu quả cho các Bài giảng lớp 1, với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng cùng cách trình bày khoa học.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết và dùng máy tính để tải về.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 1 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 1 hay Nhóm Sách Kết nối Tri thức với cuộc sống: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

BÀI 61: ONG, ÔNG, UNG, ƯNG

I. Mục tiêu

1. Năng lực

Giúp HS:

- Nhận biết và đọc đúng các vần ong, ông, ung, ưng; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ong, ông, ung, ưng; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng các vần ong, ông, ung, ưng (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ong, ông, ung, ưng.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ong, ông, ung, ưng có trong bài học.

- Phát triển kỹ năng nói về cách ứng xử khi nhà có khách.

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người và loài vật.

2. Phẩm chất:

- Cảm nhận được tình cảm ấm áp của gìa đình và những người thân quen được thể hiện qua tranh và tình huống nói theo tranh, từ đó gắn bó hơn với gìa đình và người thân quen.

II. Chuẩn bị

- GV: Bộ đồ dùng Tiếng việt

- HS: Bộ đồ dùng Tiếng việt, phấn.

III. Hoạt động dạy học

Tiết 1

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ôn và khởi động

- HS hát chơi trò chơi

- Cho HS tìm viết các tiếng có vần anh, ach, inh, ich.

2. Nhận biết

- Hướng dẫn HS quan sát tranh và nêu câu minh họa dưới tranh: Những bông hồng rung rinh/ trong gió.

- GV giới thiệu các vần mới ong, ông, ung, ưng. Viết tên bài lên bảng.

3. Đọc

a. Đọc vần ong, ông, ung, ưng.

- So sánh các vần:

+ GV giới thiệu vần ong, ông, ung, ưng.

+ Tìm điểm giống và khác nhau giữa các vần trên.

- Đánh vần các vần:

+ GV đánh vần mẫu các vẫn ong, ông, ung, ưng.

+ Luyện đánh vần:

- Đọc trơn các vần

- Ghép vần: ong, ông, ung, ưng.

b. Đọc tiếng

- Đọc tiếng mẫu

+ GV giới thiệu mô hình tiếng trong

+ Luyện đọc, phân tích tiếng vẹt (tr – ong – trong).

- Đọc tiếng trong SHS:

+ Hãy ghép tiếng có chứa vần ong, ông, ung, ưng

+ GV viết tiếng trong sgk rồi cho HS đọc

c. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: chong chóng, bông súng, bánh chưng.

- Tìm tiếng chứa vần ong, ông, ung, ưng.

- Luyện đọc.

- HS tìm từ ngữ mới có vần ong, ông, ung, ưng.

d. Đọc lại các tiếng

- Luyện đọc.

4. Viết bảng

- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ong, ông, ung, ưng).

- HS viết vào bảng con: vần ong, ông, ung, ưng, bông súng, bánh chưng

(chữ cỡ vừa).

- GV quan sát, hỗ trợ HS viết chưa đúng

- HS chơi trò chơi

- HS viết bảng, đọc bài

- HS trả lời

- HS đọc vần mới.

- HS đọc

- HS lắng nghe và quan sát

- HS so sánh

- HS lắng nghe

- HS đánh vần cá nhân - ĐT

- Cá nhân - tổ - cả lớp

- HS thực hành ghép vần ong, ông, ung, ưng.

- HS lắng nghe

- HS thực hiện

- HS tự ghép tiếng có vần ong, ông, ung, ưng.

- đánh vần- phân tích – đọc trơn tiếng vừa ghép được.

- HS đánh vần, đọc trơn cá nhân- Cả lớp ĐT

- chong chóng, bông súng, chưng.

- Cả lớp đánh vần, đọc trơn từ.

- HS nêu

- Lớp đánh vần- đọc trơn.

- HS lắng nghe, quan sát

- HS theo dõi

- HS viết vào bảng con.

Tiết 2

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

5. Viết vở

- GV hướng dẫn HS viết: điểm đặt bút, số chữ viết, khoảng cách, tư thế ngồi, …

- GV yêu cầu HS viết vào vở các vần ong, ông, ung, ưng; từ ngữ: bông súng, bánh chưng.

- GV quan sát và hỗ trợ HS.

6. Đọc

- GV đọc mẫu cả đoạn

- Hãy đọc thầm và tìm các tiếng có vần ong, ông, ung, ưng.

- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Luyện đọc theo câu

- Đọc trơn cả đoạn

- Nội dung đoạn văn:

Nam đi đâu?

Nam đi với ai?

Chợ thế nào?

Ở chợ có bán những gì?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

7. Nói theo tranh

- GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời

Đậu là chợ? Đâu là siêu thị? Em đã đi chợ siêu thị bao giờ chưa? Cho và siêu thị có gì giống nhau? Chợ và siêu thị có gì khác nhau?).

- GV liên hệ thực tế.

- HS lắng nghe

- HS viết

- HS lắng nghe

- HS đọc thầm, tìm và đọc các tiếng tìm được.

- Có 5 câu - HS đọc nối tiếp câu

- HS đọc cá nhân - ĐT

HS trả lời.

- HS trả lời

- Chợ và siêu thị cùng bán rất nhiều thứ. Chợ khác siêu thị là những người bán hàng tự bán các mặt hàng và tính tiền. Còn trong siêu thị khách tự chọn đồ và có nhân viên thu tiền tại quấy. Siêu thị thường trong một toà nhà lớn. Chợ có thể họp ở nhiều nơi: trong nhà, ngoài trời (bãi, ngõ phố, bên đường), . .

8. Củng cố, dặn dò:

- HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần ong, ông, ung, ưng. và đặt câu với các từ ngữ tìm được.

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Về tìm hiểu thêm và thực hành về cách đón tiếp khách trong cuộc sống hằng ngày.

Ngoài Giáo án lớp 1 Tuần 14 sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống trên, các bạn có thể tham khảo các tài liệu khác của tiểu học từ lớp 1 đến lớp 5 để củng cố và nắm chắc kiến thức, đào sâu các dạng bài, giúp các em tự tin bước vào các kỳ thi quan trọng. Các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Tin Học lớp 1, Tiếng Việt lớp 1, Tiếng Anh lớp 1, Toán lớp 1 hơn.

Đánh giá bài viết
1 1.992
Sắp xếp theo

    Giáo án Kết nối tri thức với cuộc sống

    Xem thêm