Giáo án môn Tiếng Việt lớp 2 Sách Cánh Diều - Tuần 26
Giáo án sách Cánh Diều lớp 2 môn Tiếng Việt
Mẫu Giáo án môn Tiếng Việt lớp 2 Sách Cánh Diều - Tuần 26 được VnDoc.com đăng tải nhằm giúp quý thầy cô giảng dạy bộ sách Cánh Diều mới. Đây là tài liệu được biên soạn theo quy định dành cho các thầy cô chuẩn bị hiệu quả cho việc soạn bài Giáo án điện tử lớp 2 mới. Chúc quý thầy cô dạy tốt!
Lưu ý : Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
- Giáo án môn Tiếng Việt lớp 2 Sách Cánh Diều - Tuần 23
- Giáo án môn Tiếng Việt lớp 2 Sách Cánh Diều - Tuần 24
- Giáo án môn Tiếng Việt lớp 2 Sách Cánh Diều - Tuần 25
- Giáo án môn Tiếng Việt lớp 2 Sách Cánh Diều - Tuần 27
VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Nhóm tài liệu học tập lớp 2 để trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập toàn bộ các môn học lớp 2.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY SÁCH CÁNH DIỀU - Tuần 26
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 26: MUÔN LOÀI CHUNG SỐNG
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút)
- GV giới thiệu chủ điểm mới: Tiếp theo chủ điểm Thế giới rừng xanh, ở tuần này, các em sẽ học chủ điểm Muôn loài chung sống để biết các loài thú trong rừng xanh sống với nhau như thế nào.
- GV nêu yêu cầu của Bài tập 1- Đây là những con vật nào, chiếu lên bảng lớp những tấm ảnh minh hoạ hình các con vật cho cả lớp quan sát và nói tên: sóc, lạc đà, tê giác, thỏ.
- GV yêu cầu HS đọc từng câu đố, đối chiếu với hình ảnh gợi ý, đoán câu đố đó nói về con vật nào.
- GV mời một vài cặp HS tiếp nối nhau báo cáo kết quả: a - lạc đà, b - tê giác, c -thỏ, d - sóc.
- GV nêu yêu cầu của Bài tập 2: Đọc bài thơ hoặc hát về một con vật sống trong rừng.
- GV mời HS hát hoặc đọc thơ. GV gợi ý bài hát, bài thơ: Chú voi con ở Bản Đôn (bài hát cùa Phạm Tuyên), Bác gấu đen và hai chú thỏ (thơ của Hoàng Hà).
- GV nói lới dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Muôn loài chung sống.
BÀI ĐỌC 1: HƯƠU CAO CỔ (55 phút)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Đọc lưu loát văn bản thông tin Hươu cao cổ. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các câu, cuối mỗi câu.
- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ. Hiểu nội dung bài: Miêu tả đặc điểm, hình dáng, tính nết hiền lành, sống hòa bình với các loài vật khác trên đồng cỏ của hươu cao cổ. Từ bài đọc, HS có hứng thú tìm hiểu thế giới loài vật và môi trường thiên nhiên xung quanh.
- Củng cố kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu phẩy.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Học được cách quan sát và miêu tả động vật.
3. Phẩm chất
- Yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài động vật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, máy chiếu.
- Giáo án.
2. Đối với học sinh
- SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm Muôn loài chung sống, các em sẽ làm quen với một loài thú hoang dã sống chủ yếu ở Châu Phi, có chiều cao không loài nào sánh kịp – đó là hươu cao cổ. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Hươu cao cổ với giọng đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lí. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài đọc: giọng đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lí. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những từ ngữ khó trong bài: bất tiện, tranh giành. - GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở một số câu dài, như: Nó chỉ bất tiện/khi hươu cúi xuống thấp. //Khi đó, / hươu cao cổ /phải xoạc hai chân trước thật rộng / mới cúi được đầu xuống vũng nước / để uống. // Hươu cao cổ / không bao giờ / tranh giành thức ăn hay nơi ở / với bất kì loài vật nào.// - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 3 đoạn như SGK đã đánh số. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: dễ dàng, cành lá, tranh giành, linh dương, ngựa vằn. . - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 đoạn như đã phân công. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 65. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS đọc 3 câu hỏi trong SGK: + HS1 (Câu 1): Hươu cao cổ cao như thế nào? + HS2 (Câu 2): Chiều cao của hươu cao cổ có gì thuận lợi và có gì bất tiện? + HS3 (Câu 3): Hươu cao cổ sống với các loài vật khác như thế nào? - GV yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi đáp, trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài học giúp em hiểu điều gì? Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 65. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu của phần Luyện tập: + HS1 (Câu 1): Dấu câu nào phù hợp với ô trống: dấu chấm hay dấu phẩy. Hươu cao cổ rất hiền lành ? nó sống hòa bình ? thân thiện với nhiều loài vật ăn cỏ khác. + HS2 (Câu 2): Em cần đặt dấu phẩy còn thiếu vào những chỗ nào trong đoạn văn sau: Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ chim chóc muông thú đều khát nước. Cóc cùng các bạn cua ong cáo gấu và cọp quyết định lên thiên đình kiện Trời. Cuối cùng, Trời phải cho mưa xuống khắp trần gian. - GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, làm bài. GV phát 2 tờ phiếu khổ to cho 2 HS. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV yêu cầu 2 HS đọc lại 2 bài tập sau khi đã điền dấu phẩy đầy đủ. Chú ý nghỉ hơi sau dấu phẩy. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Dấu phẩy trong các bài tập trên có tác dụng gì? |
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, đọc thầm theo. - HS đọc phần chú giải từ ngữ khó: + Bất tiện: không thuận lợi. + Tranh giành: tranh nhau để giành lấy.
- HS chú ý, luyện đọc câu dài. - HS luyện đọc. - HS luyện phát âm. - HS luyện đọc theo nhóm. - HS thi đọc. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - HS thảo luận theo nhóm. - HS trình bày: + Câu 1: Con hươu cao cổ cao nhất cao tới gần 6 mét, có thể ngó được vào cửa sổ tầng hai của một ngôi nhà. + Câu 2: Thuận tiện: Chiếc cổ dài của hươu cao cổ giúp hươu với tới những cành lá trên cao và cũng dễ phát hiện kẻ thù. Bất tiện: Khi muốn cúi xuống thấp, hươu phải xoạc hai chân trước thật rộng mới cúi được đầu xuống vũng nước để uống. + Câu 3: Hươu cao cổ không bao giơ tranh giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào. Trên đồng cỏ, hươu cống hoà bình với nhiều loài thú ăn cỏ khác như linh dương, đà điểu, ngựa vằn. - HS trả lời: Bài học giúp em nhận biết được đặc điểm của hươu cao cổ, lối sống hiền lành, thân thiện, hòa bình của hươu cao cổ với các loài thú ăn cỏ khác. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - HS thảo luận theo nhóm. - HS trình bày: + Câu 1: Hươu cao cổ rất hiền lành. Nó sống hòa bình, thân thiện với nhiều loài vật ăn cỏ khác. + Câu 2: Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ, chim chóc, muông thú đều khát nước. Cóc cùng các bạn cua, ong, cáo, gấu và cọp quyết định lên thiên đình kiện Trời. Cuối cùng, Trời phải cho mưa xuống khắp trần gian. - HS đọc bài. - HS trả lời: Dấu phẩy trong các bài tập trên có tác dụng ngăn cách các từ ngữ trong phần liệt kê; làm cho câu văn dễ hiểu, dễ đọc. |
---------------------
Trên đây chỉ là một phần của tài liệu. Mời các bạn tải file ĐẦY ĐỦ về tham khảo.
Ngoài Giáo án môn Tiếng Việt lớp 2 Sách Cánh Diều - Tuần 26, các bạn có thể tham khảo thêm tài liệu môn Tiếng Việt 2 và giải toán lớp 2 hay Tiếng Anh lớp 2, Giải Tự nhiên và xã hội 2, Bài tập cuối tuần lớp 2,.... để học tốt hơn các chương trình của lớp 2.