Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách kết nối chủ đề 2: Mái ấm gia đình

Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách kết nối chủ đề 2

Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách kết nối chủ đề 2: Mái ấm gia đình là tài liệu được biên soạn theo quy định dành cho các thầy cô tham khảo, lên kế hoạch giảng dạy cụ thể, chuẩn bị hiệu quả cho các Bài giảng lớp 1, với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng cùng cách trình bày khoa học.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết và dùng máy tính để tải về.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 1 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 1 hay Nhóm Sách Kết nối Tri thức với cuộc sống: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

MÁI ẤM GIA ĐÌNH

Bài 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY

I. MỤC TIÊU

Giúp HS:

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng,rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản,kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.

Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc;hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cậu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.

Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh

Phát triển phẩm chất và năng lực chung:yêu thương, biết ơn cha mẹ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm

II. CHUẨN BỊ

Kiến thức ngữ văn

- GV nắm được đặc điểm của VB tự sự kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; nội dung của VB Nụ hôn trên bàn tay; cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện.

- GV nắm được nghĩa của một số từ ngữ khó trong VB (hồi hộp, nhẹ nhàng, thủ thỉ, tung tăng) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.

Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp,máy chiếu,màn hình, bảng thông minh.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động.

GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về những gì em quan sát được trong tranh (Câu hỏi gợi ý: Em nhìn thấy những gì trong tranh ? Bức tranh giúp em hiểu điều gì về tình yêu của mẹ dành cho con ?)

- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Nụ hôn trễn bàn tay

- HS quan sát tranh và trao đổi nhóm

- Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác.

2. Đọc

- GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời người kế và lời nhắn vặt. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.

- HS đọc câu

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó đối với HS (đột nhiên, bước, cười).

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Mẹ nhẹ nhàng đặt một nụ hôn vào bàn tay Nam / và dặn; Mỗi khi lo lắng. / con hãy áp bàn tay này lên má,)

- HS đọc đoạn

+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến ở bên coin, đoạn 2: phần còn lại). + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt.

+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài phối hộp: ở trong trạng thái tim đập nhanh do đang quan tâm đến cái gì đó sắp xảy ra; nhẹ nhàng rất nhẹ, không gây cảm giác khó chịu; thủ thỉ: nói nhỏ nhẹ, vừa đủ nghe nhằm bộc lộ tình cảm; tung tăng: di chuyển với những động tác biểu thị sự vui thích).

+ HS đọc đoạn theo nhóm.

HS và GV đọc toản VB

+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi

- HS đọc câu

- HS đọc đoạn

HS đọc đoạn theo nhóm

1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB

TIT 2

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

3. Trả lời câu hỏi

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi

a. Ngày đầu đi học, Nam thế nào ?

b. Mẹ dặn Nam điều gì ?

c. Sau khi chào mẹ, Nam làm gi ?). HS làm việc nhóm (có thể đọc to câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoa và câu trả lời câu hỏi

- GV đọc câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. (a. Ngày đầu đi học, Nam hồi hộp lắm; b. Mẹ dặn Nam: “ Mỗi khi lo lắng, con hãy ắp bàn tay này lên má ”; c. Sau khi chào mẹ, Nam tung tăng bước vào lớp.)

HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi

đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình

4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3

- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi (có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. (a. Ngày đầu đi học, Nam hồi hộp lắm.)

- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng, đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí.

- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

HS viết câu trả lời vào vở

TIẾT 3

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.

- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh. (Mỗi lần em bị ốm, mẹ rất lo lắng.) GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.

- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu

HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.

6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh

- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh.

-Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý, GV gọi một số

HS quan sát tranh

HS trình bày kết quả nói theo tranh. Gợi ý: tranh 1: Mỗi khi em bị ốm, mẹ đều chăm sóc em rất tận tình. Mẹ luôn ở bên em, chăm sóc em, mỗi khi em ốm. / Mẹ luôn ở bên em, chăm sóc em, mỗi khi em bị ốm; tranh 2: Trong công viên, hai bố con đang chơi trò lái ô tô điện.

7. Nghe viết

GV đọc to cả hai câu. (Mẹ nhẹ nhàng đặt nụ hôn vào bàn tay Nam. Nam thấy thật ấm áp.) GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết.

+ Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của Nam, kết thúc câu có dấu chấm.

+ Chữ dễ viết sai chính tả: tay.

- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. Đọc và viết chính tả:

+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ (Mẹ nhẹ nhàng đạt nụ hôn / vào bàn tay Nam./ Nam thấy thật ấm áp.). Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS.

+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi

+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

HS viết chính tả

+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi.

8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa

- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. GV nêu nhiệm vụ.

- Yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp dọc đồng thanh một số lần.

HS làm việc nhóm đôi để tìm những chữ phù hợp. Một số (2 - 3) HS lên trình bày kết quả trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng).

9. Hát một bài hát về mẹ

- GV đưa lời bài hát thông qua phương tiện dạy học: máy tính, máy chiếu, bảng điện tử,... sau đó cho HS nghe bài hát.

- GV hướng dẫn cả lớp hát một bài hát về mẹ.

HS nghe-hát

10. Củng cố

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính.

- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS vẽ bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào).

Bài 2: LÀM ANH

I. MỤC TIÊU

Giúp HS:

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng,rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng củng vân với nhau, củng cố kiến thức về vấn; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vấn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.

Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

Phát triển phẩm chất và năng lực chung:cảm nhận được giá trị của gia đình,biết yêu thương và bày tỏ tình cảm của bản thân với anh chị em trong gia đình; khả năng làm việc nhóm.

II. CHUẨN BỊ

Kiến thức ngữ văn

- GV nắm được đặc điểm vấn, nhịp và nội dung của bài thơ Làm anh.

Phương tiện dạy học

- Tranh minh hoạ có trong sgk được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Ôn và khởi động

- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó,

- Khởi động:

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.

a. Người em nói gì với anh ?

b. Người anh nói gì với em ?

c. Tình cảm của người anh đối với em như thế nào ?

+ Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác.

+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Làm anh.

HS nhắc lại

HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi

2. Đọc

- GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.

- HS đọc từng dòng thơ

+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1.GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS (dỗ dành, dịu dàng).

+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ.

- HS đọc từng khổ thơ

+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ.

+ Một số HS đọc nối tiếp từng khổ thơ, 2 lượt.

+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (dỗ dành: tìm cách nói chuyện để em bé không khóc; (nâng) dịu dàng: đỡ em bé dậy mà không làm em bé bị đau) + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm.

+ Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá, HS đọc cả bài thơ

+1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ.

+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ

- HS đọc từng dòng thơ

- HS đọc từng khổ thơ

3. Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng bánh, đẹp, vui

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng ngoài bài củng vấn với một số tiếng trong bài: bánh, đẹp, vui.

- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, đánh giá.

HS làm việc nhóm

- HS viết những tiếng tìm được vào vở.

...............

Mời các bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết và ấn vào chữ "Tải về" để tải trọn bộ giáo án.

Ngoài Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách kết nối chủ đề 2: Mái ấm gia đình trên, các bạn có thể tham khảo các tài liệu khác của tiểu học từ lớp 1 đến lớp 5 để củng cố và nắm chắc kiến thức, đào sâu các dạng bài, giúp các em tự tin bước vào các kỳ thi quan trọng. Các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Tin Học lớp 1, Tiếng Việt lớp 1, Tiếng Anh lớp 1, Toán lớp 1 hơn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Kết nối tri thức với cuộc sống

    Xem thêm