Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách kết nối chủ đề 3: Mái trường mến yêu
Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách kết nối chủ đề 3
Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách kết nối chủ đề 3: Mái trường mến yêu là tài liệu được biên soạn theo quy định dành cho các thầy cô tham khảo, lên kế hoạch giảng dạy cụ thể, chuẩn bị hiệu quả cho các Bài giảng lớp 1, với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng cùng cách trình bày khoa học.
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết và dùng máy tính để tải về.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 1 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 1 hay Nhóm Sách Kết nối Tri thức với cuộc sống: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU
Bài 1:TÔI ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng,rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản,kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất: đọc đúng vần yểm và tiếng, từ ngữ có văn này hiểu và trả lời các câu hỏi có biển quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đủng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc;hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
Phát triển phẩm chất và năng lực chung:tình cảm đối với bạn bè,thầy cô, trường lớp: khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm.
II. CHUẨN BỊ
1, Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm VB tự sự, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất; nắm được nội dung VB Tôi đi học, cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong VB.
- GV nắm được đặc điểm phát âm, cấu tạo vần yểm; nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (buổi mai, âu yếm, bỡ ngỡ, tép) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. 2. Kiến thức đời sống
Hiểu tâm lí chung của HS lớp 1 trong ngày đầu đến trường. Nắm được những hoạt động diễn ra ở trường lớp và xác định những hoạt động nào thường khiến HS thấy vui, thấy thân thiết với thầy cô, bạn bè,...
2, Phương tiện dạy học
Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động | |
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi a, Hình ảnh bạn nào giống với em trong ngày đầu đi học? b. Ngày đầu đi học của em có gì đẳng nhớ? - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Tôi đi học. (Gợi ý: Chỉ rõ một bạn trong tranh và nêu điểm giống (VD: khóc nhè, đến trường cùng các bạn khác, bố mẹ chở đi, vui vẻ chào bố mẹ). Kể lại một kỉ niệm trong ngày đầu đi học.) | HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi - Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác |
2. Đọc | |
- GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời người kể (nhân vật “ tôi ”), ngắt giọng nhấn giọng đúng chỗ. GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có vần mới + GV đưa từ âu yếm lên bảng và hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu vần yêm và từ âu yếm, HS đọc theo đồng thanh + Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc trơn, sau đó, cả lớp đọc đồng thanh một số lần. HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lẫn 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số tiếng khói quanh, nhiên, hiên, riêng. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Một buổi mai, mẹ âu yếm nắm tay tôi, dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp; Con đường này tôi đã đi lại nhiều lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ; Tội nhin bat ngôi bên, người bạn chưa quen biết, nhưng không thấy xa lạ chút nào.) HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến tôi đi học, đoạn 2: phần còn lại). + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB (buổi mai: buổi sáng sớm, âu yếm: biểu lộ tình yêu thương bằng dáng điệu, cử chỉ, giọng nói; bỡ ngỡ ngơ ngác, lúng túng vị chưa quen thuộc; nép: thu người lại và áp sát vào người, vật khác để trinh hoặc để được che chở), + HS đọc đoạn theo nhóm + GV đọc lại toản VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. | + HS làm việc nhóm đối để tìm tử ngữ có vần mới trong bài đọc (âu yếm). HS đọc câu HS đọc đoạn + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB, |
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
3. Trả lời câu hỏi | |
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi a. Ngày đầu đi học, bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh ra sao? b. Những học trò tôi đã làm gì khi còn bỡ ngỡ? c. Bạn nhỏ thấy người bạn ngồi bên thế nào? GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, tinh giả, GV và HS thống nhất câu trả lời (a. Ngày đầu đi học, bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh đều thay đổi hoặc Ngày đầu đi học, bạn nhỏ thấy tất cả cảnh vật xung quanh đều thay đổi, con đường đang rất quen bỗng thành lạ; b. Những học trò mới đúng tiếp bên người thân; c. Bạn nhỏ cảm nhận người bạn ngồi bên không xa lạ chút nào). Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS (nếu cần). | HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi bức tran minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi. |
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 | |
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi (có thể trinh chiểu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. | HS viết câu trả lời vào vở. (a. Ngày đầu đi học, bạn nhỏ thấy cảnh vật xung quanh đều thay đổi.) |
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở | |
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV và HS thống nhất cầu hoàn chỉnh. (Cô giáo âu yếm nhìn các bạn chơi ở sân trường.) GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. 1 tra và nhận xét bài của một số HS. | HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu HS thống nhất cầu hoàn chỉnh |
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh | |
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh, HS và GV nhận xét. | HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý |
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
7. Nghe viết | |
- GV đọc to cả hai câu (Mẹ dẫn tôi đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã đi lại nhiều mà sao thấy lạ.) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: đường, nhiều,... GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách, Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ (Mẹ đãn tối đi. trên con đường làng đài và đẹp. Con đường tôi đã đi lại nhiều mà sao thãy lạ.). Mỗi cụm tử đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà Soát lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. | HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách HS viết HS đối vở cho nhau để rà soát lối |
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tôi đi học từ ngữ có tiếng chửa vần ương, ươn, ươi, ươu | |
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bằi. HS làm việc nhóm dội để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần ương, ươn, ươi, ươu. - Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. | - HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết những từ ngữ này lên bảng. |
9. Hát một bài hát về ngày đầu đi học | |
GV đưa ra một vài câu hỏi giúp HS hiểu lời bài hát. HS nói một câu về ngày đầu đi học | - HS nghe bài hát qua băng đĩa, youtube hoặc qua sự thể hiện của một HS trong lớp. |
10. Củng cố | |
GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính . GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. | . HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào) |
...............
Mời các bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết và ấn vào chữ "Tải về" để tải trọn bộ giáo án.
- Giáo án môn Toán lớp 1 bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống
- Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống
- Giáo án môn Tự nhiên xã hội lớp 1 bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống
- Giáo án môn Đạo Đức lớp 1 bộ sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
- Giáo án môn Hoạt động trải nghiệm lớp 1 bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống
Ngoài Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách kết nối chủ đề 3: Mái trường mến yêu trên, các bạn có thể tham khảo các tài liệu khác của tiểu học từ lớp 1 đến lớp 5 để củng cố và nắm chắc kiến thức, đào sâu các dạng bài, giúp các em tự tin bước vào các kỳ thi quan trọng. Các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Tin Học lớp 1, Tiếng Việt lớp 1, Tiếng Anh lớp 1, Toán lớp 1 hơn.