Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách kết nối chủ đề 6: Thiên nhiên kì thú

Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách kết nối chủ đề 6

Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách kết nối chủ đề 6: Thiên nhiên kì thú là tài liệu được biên soạn theo quy định dành cho các thầy cô tham khảo, lên kế hoạch giảng dạy cụ thể, chuẩn bị hiệu quả cho các Bài giảng lớp 1, với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng cùng cách trình bày khoa học.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết và dùng máy tính để tải về.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 1 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 1 hay Nhóm Sách Kết nối Tri thức với cuộc sống: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

THIÊN NHIÊN KÌ THÚ

Bài 1: LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ

I. MỤC TIÊU

Giúp HS:

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng,rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn;hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.

Phát triển ki năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc;hoàn thiện cảu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cặu đã hoàn thiện;nghe viết một con ngắn,

Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

Phát triển phẩm chất và năng lực chung:tình yêu đối với động vật và thiên nhiên nói chung,ý thức bảo vệ thiên nhiên, khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi

CHUẨN BỊ

Kiến thức ngữ văn GV nắm được đặc điểm VB thông tin (không có yếu tố hư cấu,có mục đích chỉnh là cung cấp thông tin)và nội dung của VB Loài chim của biển cả, - GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (sải cánh, đại dương mang đập đển, bão) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.

Kiến thức đời sống GV nắm được những kiến thức thực tế về chim hải âu.Hải ẩu chủ yếu sống trên mặt biển, bay trên mặt biển và nghỉ ngơi cũng trên mặt biến. Loài chim này có sải cánh dải tới 4 - 4,5 m. Sải cánh dài nhưng nhỏ và hẹp khiến chúng bay rất tài, Hải âu thường bay theo tàu biển để kiểm thức ăn, Guồng quay của con tàu làm bắn cả lên, hải âu kiếm cá ở đó. Những người lái tàu coi hải âu là điềm lành nên cũng thường lấy cá cho hải âu ăn. Do vậy, hải âu được xem là bạn của những người đi biển. GV có thể thu thập thêm thông tin về hải âu trong Từ điển tranh về các con vật của Lê Quang Long hoặc trên Internet.

Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ cả trong SGK được phóng to hoặc mảy tỉnh có phần mềm phù hợp,máy chiếu,màn hình, bảng thông minh. Có thể sưu tầm thêm những tranh đẹp về chim hải âu. Chuẩn bị tranh minh hoạ (chân vịt có màng) để giải thích nghĩa của từ " mång "

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhỏ để trả lời câu hỏi,

- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Loài chim của biển cả: Nhìn chung, loài cá biết bơi thì không biết bay, còn loài chim biết bay thì không biết bơi. Nhưng có một loài chim rất đặc biệt: vừa biết bay vừa biết bơi, Mà đặc biệt hơn là ở chỗ loài chim này vừa bay giỏi, vừa bởi tài. Đó là chim hải âu.

- Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác (Chủ yếu nhấn vào ý chim biết bay, có biết bơi).

2. Đọc

GV đọc mẫu toàn VB.

HS đọc câu

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (loài, biển, thời tiết,...).

+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2, GV hướng dẫn HS đọc những câu dài, (VD: Hải âu còn bơi rất giỏi nhờ chân của chúng có tàng, như chân vịt.)

- HS đọc đoạn

+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến cô nàng hư chân vịt, đoạn 2: phần còn lại).

+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (sải cánh: độ dài của cánh; đại dương, biển lớn; đập dềnh; chuyển động lên xuống nhịp nhàng trên mặt nước, bão: thời tiết bất thường, có gió mạnh và mưa lớn. Có thể giải thích thêm nghĩa của từ chúng trong văn bản: chúng được dùng để thay cho hải âu. Riêng từ màng (phần da nối các ngón chân với nhau), GV nên sử dụng tranh minh hoạ (có thể dùng tranh về chân con vịt) để giải thích.)

+ HS đọc đoạn theo nhóm. HS và GV đọc toản VB

+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB.

+ GV đọc lại toản VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.

 

HS đọc câu

 

 

 

 

 

 

 

HS đọc đoạn

 

 

 

 

1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB

3. Trả lời câu hỏi

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi.

a. Hải âu có thể bay xa như thế nào?

b. Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng gì?

c. Vì sao hải âu được gọi là loài chim báo bão?)

- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời.

a. Hải âu có thể bay qua những đại dương mênh mông

b. Ngoài bay xa, hải âu còn bởi rất giỏi;

c. Khi trời sắp có bão, hải âu bay thành đàn tìm chỗ trú ẩn;

 

 

 

 

HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi

4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3

- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và b (có thể trình chiếu lên bằng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở (Hải âu có thể bay vượt cả đại dương miễn thông; Ngoài bay xa, hải âu còn lại rất giỏi).

- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí.

- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

HS quan sát và viết câu trả lời vào vở

5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu, GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất các cấu hoàn chỉnh,

a. It loài chim nào có thể bay xa như hải âu b. Những con tàu lớn cỏ thể đi qua các đại dương.

GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở, GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu

6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh

GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh

GV yêu cầu HS làm việc nhóm, sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý

GV có thể khai thác thêm ý (dành cho đối tượng HS có khả năng tiếp thu tốt): sức mạnh sáng tạo của con người thật to lớn, nhưng sự kì thủ, nhiệm màu của thiên nhiên cũng rất đáng nâng niu, giữ gìn, trân trọng.

GV gọi một số HS trình bày kết quả nổi theo tranh

- GV và HS nhận xét.

HS làm việc nhóm, sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý

TIẾT 4

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

7. Nghe viết

GV đọc to cả đoạn văn. (Hải âu là loài chim của biển cả. Chúng có sải cánh lớn, nên bay rất xa. Chúng còn bơi rất giỏi nhờ chân có màng như chân vịt.) GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết.

+ Viết lại vào đầu dòng Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.

+ Chữ dể viết sai chính tả: loài, lớn. GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách

Đọc và viết chính tả:

+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ (Hải âu / là loài chim của biển cả. Chúng có sải cánh lớn, nên bay rất xa. Chúng còn bơi rất giỏi / nhờ chân có màng như chân vịt,). Mỗi cụm tử đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS.

+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rả soát lỗi.

+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi.

+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

 

 

 

 

 

 

 

 

HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

 

 

HS viết

 

 

 

+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi

 

8. Chọn vẩn phù hợp thay cho ô vuông

- GV dùng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôiđể tìm những vần phù hợp.

- Yêu cầu một số (2 - 3) HS lên trình bày kết quả trước lớp (có thể điển vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng).

- Yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó, cả lớp đọc đồng thanh một số lần.

HS thực hiện yêu cầu GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôiđể tìm những vần phù hợp.

 

9. Trao đổi: Cần làm gì để bảo vệ các loài chim? Đây là phần luyện nói tự do

GV có thể cho HS làm việc nhóm, sau đó gọi đại diện một vài nhóm trả lời. Lưu ý một số chi tiết: Không được bắn chim, bắt chim, phá tổ chim,...

HS làm việc nhóm, sau đó gọi đại diện một vài nhóm trả lời

10. Củng cố

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.

Bài 2: BẢY SẮC CẦU VỒNG

I. MỤC TIÊU

Giúp HS:

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng,rõ ràng một bài thơ,hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cũng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần, thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.

Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh,

Phát triển phẩm chất và năng lực chung:yêu quý vẻ đẹp và sự kì thủ của thiên nhiên;khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.

II. CHUẨN BỊ

Kiến thức ngữ văn GV nắm được đặc điểm vần,nhịp và nội dung của bài thơ Bảy sắc cầu vồng; nghĩa của các từ ngữ khó trong bài thơ (ẩn hiện, bừng tỉnh, thưa rào và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này

Kiến thức đời sống Cấu vồng với bảy sắc đã tạo nên một ấn tượng đẹp và đi vào kí ức tuổi thơ của mỗi người với những sắc màu rực rỡ,lung linh.Hiện tượng cầu vồng là một hiện tượng thiên nhiên đặc biệt, không dễ bắt gặp như mưa, nắng, hay sấm, sét. Cầu vồng xuất hiện khi trời có mưa rào và tạnh một cách bất chợt và sau đó, nắng bừng lên. Cầu vồng có hình vòng cung, gồm 7 màu: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím, Đây là hiện tượng ánh sáng mặt trời bị khúc xạ bởi những giọt nước, tạo nên những sắc mầu lung linh, huyền ảo. Cầu vồng xuất hiện và tan đi rất nhanh, do vậy, người ta không có nhiều cơ hội để chiêm ngưỡng vẻ đẹp của nó. Điều đó cũng tạo nên sức hấp dẫn riêng của hiện tượng thiên nhiên kỳ thủ này.

Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ về cầu vồng có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp,máy chiếu, màn hình, bảng thông minh. Mang thêm một số đồ vật mang màu của 7 sắc cầu vồng (quả cam, quả đu đủ, lá cây,...) (nếu có thể).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Ôn và khởi động

Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó,

Khởi động

- GV chiếu câu đố lên màn hình (chưa cho HS mở SGK), gọi HS đọc nối tiếp, sau đó yêu cầu HS giải đố. (Cách làm này sẽ giữ “ bí mật ” được đáp án vị trong SGK đã có sẵn hình cầu vồng).

- Chọn 2 - 3 HS trả lời cho mỗi câu hỏi, các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ. Giới thiệu bài thơ. Lưu ý sự đặc biệt của cầu vồng (không bắc qua sông mà bắc trên bầu trời, có màu sắc rất rực rỡ, ki ảo).

HS nhắc lại

 

 

 

 

 

HS trả lời cho mỗi câu hỏi, các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ

2. Đọc

- GV đọc mẫu toản bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.

HS đọc từng dòng thơ

+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lẩn 1.GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (tươi thắm, màu chàn, bừng tỉnh,...),

+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ.

- HS đọc từng khổ thơ

+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ

+ Một số HS đọc nối tiếp từng khổ thơ, 2 lượt.

+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ dần hiện: lúc xuất hiện, lúc biến mặt; bừng tỉnt: đột ngột thức dậy; tưa rào; mưa mùa hè, mưa to, mau tạnh).

+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm.

+ Một số HS đọc khó thở, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá, HS đọc cả bài thơ

+ 1- 2 HS đọc thành tiếng ca bài thơ.

+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.

 

HS đọc dòng

 

 

 

 

 

 

 

HS đọc khổ

 

 

 

 

1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB

3. Tìm trong bài thơ những tiếng có vần ông, ơi, ưa

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm trong bài thơ những tiếng có vần ông. ơi, ưa. GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời.

 

...............

Mời các bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết và ấn vào chữ "Tải về" để tải trọn bộ giáo án.

Ngoài Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách kết nối chủ đề 6: Thiên nhiên kì thú trên, các bạn có thể tham khảo các tài liệu khác của tiểu học từ lớp 1 đến lớp 5 để củng cố và nắm chắc kiến thức, đào sâu các dạng bài, giúp các em tự tin bước vào các kỳ thi quan trọng. Các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Tin Học lớp 1, Tiếng Việt lớp 1, Tiếng Anh lớp 1, Toán lớp 1 hơn.

Đánh giá bài viết
1 2.860
Sắp xếp theo

Giáo án Kết nối tri thức với cuộc sống

Xem thêm