Giáo án Toán 1 bài Hai mươi - Hai chục

Giáo án môn Toán lớp 1

Giáo án Toán 1 bài Hai mươi - Hai chục được trình bày ngắn gọn, súc tích nhưng vẫn đảm bảo tính khoa học, đáp ứng đủ kiến thức chuẩn của SGK, nội dung bài học cũng sẽ được chuyển tải đến các em học sinh một cách dễ dàng và hiệu quả hơn, giúp các em nắm chắc được nhận biết số lượng 20; 20 còn gọi là hai chục; cách đọc và viết số 20.

Giáo án Lớp 1 trọn bộ

Giáo án Toán 1 bài Mười ba, mười bốn, mười lăm

Giáo án Toán 1 bài Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín

BÀI 8: HAI MƯƠI – HAI CHỤC

I. MỤC TIÊU:

  • Giúp học sinh:
  • Nhận biết mỗi số lượng 20. 20 là còn gọi là hai chục
  • Biết đọc, viết số đó

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Các bó chục que tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Ổn Định:

Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập

2. Kiểm tra bài cũ:

  • Đọc các số 16, 17, 18 (2 em) liền sau 17 là số nào?
  • Số 19 đứng liền sau số nào? Số 18 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
  • 19 có mấy chữ số? Là những chữ số nào?
  • 2 em lên bảng viết dãy số từ 11 đến 19
  • Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1: Giới thiệu số 20

Mt: Học sinh nhận biết số 20, biết đọc số, viết số. 20 còn gọi là hai chục

  • Giáo viên gắn lên bảng 1 bó chục que tính và gắn thêm 1 bó chục que tính nữa. Được tất cả bao nhiêu que tính
  • Giáo viên nói: hai mươi còn gọi là hai chục
  • Hướng dẫn viết bảng con: Viết chữ số 2 trước rồi viết chữ số 0 ở bên phải 2
  • Lưu ý: Viết số 20 tương tự như viết số 10
  • Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị
  • Số 20 có 2 chữ số là chữ số 2 và chữ số 0
  • Cho học sinh viết xong đọc lại số

Hoạt động 2: Thực hành

Mt: Học sinh làm được các bài tập ứng dụng trong SGK.

Cho học sinh mở SGK.Giáo viên giới thiệu phần bài học.

Bài tập 1: học sinh viết các số từ 0 đến 20, từ 20 đến 10

Giáo viên hướng dẫn học sinh chữa bài trên bảng lớp

Bài 2: Học sinh trả lời câu hỏi

  • Giáo viên nêu câu hỏi như bài tập
  • Ví dụ: số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị
  • Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị
  • Cho học sinh làm vào phiếu bài tập

Bài 3:

Viết số vào mỗi vạch của tia số rồi đọc cá số đó

Bài 4:

  • Học sinh viết theo mẫu: Số liền sau của 15 là 16.
  • Giáo viên cho học sinh sửa bài trên bảng lớp.

- 1 học sinh làm theo và nói:

1 chục que tính thêm 1 chục que tính là 2 chục que tính. 10 que tính thêm 10 que tính là hai mươi que tính

- Học sinh lặp lại – 5 em

- Học sinh viết vào bảng con

- Học sinh mở SGK

- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1

- Học sinh tự làm bài

- 2 em lên bảng viết

- Học sinh trả lời miệng

- Học sinh tự làm bài rồi chữa bài

- Học sinh tự làm bài

- 1 Học sinh lên bảng chữa bài

- Cho học sinh tự làm bài

Đánh giá bài viết
1 1.264
Sắp xếp theo

Giáo án điện tử Toán 1

Xem thêm