Giáo án Vật lý lớp 8 trọn bộ
Giáo án Vật lý lớp 8 cả năm
Giáo án Vật lý lớp 8 trọn bộ là tài liệu giáo án điện tử lớp 8 môn Vật lý cả năm được soạn theo chương trình chuẩn, sẽ giúp quý thầy cô có thêm nhiều ý tưởng hay cho việc thiết kế bài giảng của mình. Các em học sinh có thêm tài liệu chi tiết và hấp dẫn để học tại nhà, học nhóm cùng các bạn.
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Chương I: CƠ HỌC
BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu được ví dụ tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên, biết xác định trạng thái của vật đối với vật làm mốc.
- Nêu dược ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp
2. Kĩ năng: Rèn luyện khả năng quan sát, so sánh của học sinh
3. Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: SGK, SGV, GA, Tranh vẽ h1.1, 1.2, 1.3
2. HS: SGK, vở ghi
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Giới thiệu về vật lí 8
3. Tổ chức tình huống học tập
Mặt trời mọc đằng đông, lặn đằng tây. Như vậy có phải Trái đất đứng yên không bài hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
Hoat động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
Hoạt động 1: Nhận biết vật chuyển động hay đứng yên (13 phút) | |
- GV:Yêu cầu HS đọc C1 và trả lời - HS: Thảo luận nhóm - GV: Làm thế nào để nhận biết một ô tô chuyển động hay đứng yên? - HS:+Ôtô chuyển động xa dần cột điện bên đường + Ô tô không chuyển động - GV: Tại sao em lại cho là ô tô đó chuyển động hay đứng yên? - HS: + Ô tô đó cđ là do vị trí của nó thay đổi so với cột điện. + Ô tô đó đứng yên là do vị trí của ô tô đó không thay đổi so với cột điện - GV: Ta căn cứ vào yếu tố nào để biết một vật cđ hay đứng yên - HS: Ss vị trí của ô tô với cột điện bên đường - GV: Cột điện bên đường được gọi là vật mốc - GV: Vậy thể nào là chuyển đông, đứng yên? - HS: Đọc thông tin SGK và trả lời - GV: Chốt lại yêu cầu HS ghi vở - GV: Yêu cầu HS trả lời C2, C3 - HS: Làm việc cá nhân, nhận xét - GV: Đưa ra đáp án đúng | I. Làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên C1: So sánh vị trí của ô tô, đám mây, thuyền với vật nào đó đứng yên trên đường, bờ sông. * Vật mốc là những vật gắn với trái đất, nhà cửa, cột mốc, cây bên đường.... * Chuyển động là: Khi vị trí của vật này so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc, chuyển động này gọi là chuyển động cơ học * Đứng yên: Khi vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo t được gọi là đứng yên C2: Học sinh đi vào lớp, vật mốc là cửa lớp C3: Người đứng bên đường: Người đứng yên so với cây bên đường, cây bên đường là vật mốc |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên(15’) | |
GV:Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và quan sát hình 1.2 trả lời C4, C5 - HS: HĐ nhóm, thảo luận và trả lời - GV: Đưa ra đáp án, yêu cầu HS hoàn thành C6 - HS: HĐ cá nhân, nhận xét - GV: Khẳng định lại giữa chuyển động và đứng yên có tính tương đối | II. Tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên C4: So với nhà ga thì hành khách chuyển động. Vì vị trí của hành khách so với nhà ga xa dần. C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách so với tàu không đổi C6: Một vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác * Giữa cđ và đứng yên có tính tương đối C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với điểm mốc gắn với trái đất, vì vậy có thể coi Mặt trời chuyển động so với trái đất |
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số dạng chuyển động thường gặp (5’) | |
- GV:Cho HS quan sát h1.3 SGK chỉ ra đương vạch ra khi vật chuyển động và cho biết đó là quĩ đạo chuyển động của vật - HS: nghe và ghi khái niệm quĩ đạo -GV:Nhìn vào quĩ đạo chuyển động ở h1.3 cho biết có mấy dạng cđ là những dạng nào? - HS: Có 3 dạng chuyển đông: chuyển động thẳng, chuyển động cọng, chuyển động tròn - GV: Thông báo chuyển động tròn là trường hợp đặc biệt của chuyển động cong - GV: Yêu cầu HS trả lời C9 | III. Một số quĩ đạo chuyển động * Đường mà vật cđ vạch ra gọi là quỹ đạo chuyển động. * Các dạng chuyển động thường gặp: - Chuyển động thẳng: quỹ đạo là đường thẳng - Chuyển động cong: quỹ đạo là đường cong - Chuyển động tròn: quỹ đạo là đường tròn C9: - CĐ thẳng: CĐ của tia sáng đi trong không khí - CĐ cong: CĐ của xe đạp đi từ nhà đến trường - CĐ tròn: Chuyển động của cánh quạt quay |
Hoạt động 4: Vận dụng (5’) | |
- GV: Yêu cầu HS trả lời C10, C11 - HS: Làm việc cá nhân, nhận xét câu trả lời của bạn. - GV: Thống nhất đáp án. | IV. Vận dụng C10: Ô tô chuyển động so với cột điện, người đứng yên so với cột điện. C11: Không đúng ví dụ chuyển động của kim đồng hồ. |
IV. CỦNG CỐ (2’):
- GV: Một vật như thế nào được coi là chuyển động, đứng yên, lấy ví dụ.
- HS: Trả lời
- GV: Có những dạng chuyển động nào, quỹ đạo của chúng?
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’)
Về nhà làm bài tập 1.1 đến 1.3 SBT. Đọc trước bài vận tốc và trả lời câu hỏi vận tốc là gì, kí hiệu, công thức tính.
---------------------
Trên đây chỉ là một phần của tài liệu, mời các bạn tải file ĐẦY ĐỦ về tham khảo.
Ngoài Giáo án Vật lý lớp 8 trọn bộ, mời các bạn tham khảo thêm giáo án điện tử lớp 8 các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh ... và đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 đã được VnDoc.com cập nhật liên tục.