Hướng dẫn cách đánh dấu trọng âm
Cách đánh dấu trọng âm trong tiếng Anh
VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Hướng dẫn cách đánh dấu trọng âm do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải nhằm. Chúng tôi hi vọng đây sẽ là nguồn tàu liệu hữu ích giúp các bạn ôn tập để giành trọn điểm trong kì thi quan trọng sắp tới. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.
Bài tập về phát âm và trọng âm trong Tiếng Anh
1. Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Ex: be'gin, be'come, for'get, en'joy, dis'cover, re'lax, de'ny, re'veal...
Ngoại lệ: 'answer, 'enter, 'happen, 'offer, 'open...
2. Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Ex: 'children, 'hobby, 'habit, 'labour, 'trouble, 'standard...
Ngoại lệ: ad'vice, ma'chine, mis'take...
3. Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Ex: 'basic, 'busy, 'handsome, 'lucky, 'pretty, 'silly...
Ngoại lệ: a'lone, a'mazed ...
4. Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Ex: be'come, under'stand
5. Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self
Ex: e'vent, sub'tract, pro'test, in'sist, main'tain, my'self, him'self
6. Các từ kết thúc bằng các đuôi: how, what, where, .... thì trọng âm chính nhấn vào vần 1:
'Anywhere, 'somehow, 'somewhere ....
7. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2:
A'bed, a'bout, a'bove, a'back, a'gain, a'lone, a'chieve A'live, a'go, a'sleep, a'broad, a'side, a'buse, a'fraid
8. Các từ tận cùng bằng các đuôi – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum , thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay truớc nó:
De'cision, dic'tation, libra'rian, ex'perience, 'premier, so'ciety, arti'ficial, su'perior, ef'ficiency, re'public, mathe'matics, cou'rageous, fa'miliar, con'venient
Ngoại trừ: 'cathonic, 'lunatic (Âm lịch), 'arabic (ả rập), 'politics (chính trị học), a'rithmetic (số học)
9. Các từ kết thúc bằng – ate, – cy, -ty, -phy, -gy nếu 2 vần thì trọng âm nhấn vào từ thứ 1. Nếu 3 vần hoặc trên 3 vần thì trọng âm nhấn vào vần thứ 3 từ cuồi lên
'Senate, Com'municate, 'regulate, 'playmate, cong'ratulate, 'concentrate, 'activate, 'complicate, tech'nology, e'mergency, 'certainty 'biology, phi'losophy
Ngoại trừ: 'Accuracy
10. Các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain (chỉ động từ), - esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này:
Lemo'nade, Chi'nese, deg'ree, pion'eer, ciga'rette, kanga'roo, sa'loon, colon'nade, Japa'nese, absen'tee, engi'neer, bam'boo, ty'phoon, ba'lloon, Vietna'mese, refu'gee, guaran'tee, muske'tee,r ta'boo, after'noon, ty'phoon, when'ever, environ'mental
Ngoại trừ: 'coffee (cà phê), com'mitee (ủy ban)...
11. Các từ chỉ số luợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen . ngược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y:
Thir'teen four'teen............ /'twenty, 'thirty, 'fifty .....
12. Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ mang trọng âm, mà thuờng nhấn mạnh ở từ từ gốc:
- Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ:
UN- im'portant
unim'portant
IM- 'perfect
im'perfect
IN- Com'plete
incom'plete
IR- Re'spective
irre'spective
DIS- Con'nect
discon'nect
NON-'smokers
non'smokers
EN/EX-'courage
en'courage
RE-a'rrange
rea'rrange
OVER- 'populated
over'populated
UNDER- de'veloped
underde'veloped
Ngoại lệ: 'Understatement: lời nói nhẹ đi (n) 'Underground: ngầm (adj)
13. Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:
FUL 'beauty 'beautiful
LESS 'thought 'thoughtless
ABLE en'joy en'joyable
AL tra'dition tra'ditional
OUS 'danger 'dangerous
LY di'rect di'rectly
ER/ OR/ ANT 'worker/ 'actor
NG/ IVE be'gin be'ginning
ISE/ IZE 'memorize
EN 'widen
MENT em'ployment
NESS 'happiness
SHIP 'friendship
HOOD childhood
14. Từ có 3 âm tiết:
a. Động từ:
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm:
Eg: encounter /iŋ'kauntə/, determine /di't3:min/
- Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên: exercise /'eksə saiz/, compromise/ ['kɔmprə maiz]
Ngoại lệ: entertain /entə'tein/, compre'hend ........
b. Danh từ:
- Nếu âm tiết cuối (thứ 3) có nguyên âm ngắn hay nguyên âm đôi "əu"
- Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên ® thì nhấn âm tiết thứ 2
Eg: potato /pə'teitəu/, diaster /di'za:stə/
- Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 kết thúc bằng 1 phụ âm r thì nhấn âm tiết thứ 1:
Eg: emperor /'empərə/, cinema /'sinəmə/, 'contrary, 'factory.........
- Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên thì nhấn âm tiết 1
Eg: 'architect..............................................
Chú ý: tính từ 3 âm tiết tương tự như danh từ
3. Các quy tắc đánh dấu trọng âm
3.1. Từ có hai âm tiết
1. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
a. Đối với hầu hết các danh từ và tính từ có hai âm tiết trong tiếng Anh thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
Danh từ: center /'sentər/, object /'ɑːbdʒɪkt/, flower /'flaʊər/...
Tính từ: happy/ 'hæpi, present /'preznt/, clever /'klevər/, sporty /'spɔːrti/ ...
b. Các động từ chứa nguyên âm ngắn ở âm tiết thứ hai và kết thúc bằng một (hoặc không ) phụ âm, thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: enter/ 'entər/, travel /'trævl/, open /'oʊpən/ ...
c. Ngoài ra, các động từ tận cùng là ow, thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: borrow /'bɔːroʊ/, follow /'fɑːloʊ/...
2. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
a. Hầu hết các động từ, giới từ có hai âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Ví dụ:
Động từ: relax /rɪˈlæks/, object /əb'dʒekt/, receive /rɪˈsiɪv/, accept /əkˈsept/...
Giới từ: among /əˈmʌŋ/, aside /əˈsaɪd/, between /bɪˈtwiˈn/...
b. Các danh từ hay tính từ chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi ở âm tiết thứ hai hoặc kết thúc nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào chính âm tiết đó.
Ví dụ:
belief /bɪˈliɪf/, Japan /dʒəˈpæn/, correct /kəˈrekt/, perfume /pərˈfjuːm/, police /pəˈliːs/ ...
c. Những từ có hai âm tiết nhưng âm tiết thứ nhất là một tiền tố thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ: unwise /ʌnˈwaɪz/, prepare /prɪˈper/, dislike /dɪsˈlaɪk/, redo /riːˈduː/
3.2. Từ có ba âm tiết và nhiều hơn ba âm tiết
1. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Đối với danh từ có ba âm tiết: nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: paradise /ˈpærədaɪs/, pharmacy /ˈfɑːrməsi/, controversy/ ˈkɑːntrəvɜːrsi/, holiday /ˈhɑːlədeɪ/, resident /ˈrezɪdənt/...
2. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
a. Nếu các động từ có âm tiết cuối cùng chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai .
Ví dụ: consider /kənˈsɪdər/, remember /rɪˈmembər/, inhabit /ɪnˈhæbɪt/,examine /ɪɡˈzæmɪn/...
b. Nếu các tính từ có âm tiết đầu tiên chứa âm /i/ hoặc /ə/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ: familiar /fəˈmɪliər/, considerate /kənˈsɪdərət/...
c. Nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ: computer /kəmˈpjuːtər/, potato /pəˈteɪtoʊ/, banana /bəˈnænə/, disaster /dɪˈzɑːstə(r)/
3.3. Các từ chứa hậu tố
a. Các từ tận cùng là -ic, -tion, -sion , -ious, -ian, -ial thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai tính từ cuối lên.
Ví dụ: economic /iːkəˈnɑːmɪk/, linguistic /lɪŋˈɡwɪstɪk/, geologic /ˌdʒiːəˈlɑːdʒɪk/...
b. Các từ tận cùng là -cy, -ty, -phy , –gy, -ible, -ant, -ical, -ive, -ual, -ance/ence, -ify, - al/ ar, - uous, -ual thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba tính từ cuối lên.
Ví dụ: privacy /ˈpraɪvəsi/, credibility /ˌkredəˈbɪləti/, photography /fəˈtɑːɡrəfi /, geology /dʒiˈɑːlədʒi/, practical /ˈpræktɪkl/...
c. Các từ chứa hậu tố: -ain, -eer, -ese, esque thì trọng âm rơi vào chính các hậu tố đó Ví dụ:
Japanese /dʒæpəˈniːz/, mountaineer /maʊntnˈɪr/, entertain /entərˈteɪn/ picturesque /pɪktʃəˈresk/...
d. Các phụ tố không làm ảnh hưởng đến trọng âm câu: -able, -age, -al, -en, -ful, -ing, -ish,-less, -ment, -ous.
Ví dụ: comfortable /ˈkʌmftəbl/, happiness /'hæpinəs/, amazing /əˈmeɪzɪŋ/, continuous /kənˈtɪnjuəs/...
3.4. Từ ghép
a. Danh từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: doorman /ˈdɔːrmən/, typewriter /ˈtaɪpraɪtər/, greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ ...
b. Tính từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Ví dụ: good-tempered, self- confident, well-dressed, hard-working, easy-going
c. Động từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Ví dụ: Understand /ʌndərˈstænd/, overflow /ˌoʊvərˈfloʊ/