Luyện nghe tiếng Anh trình độ cơ bản: Cuộc sống sinh viên
Luyện nghe tiếng Anh theo chủ đề: Cuộc sống sinh viên - College life
Nằm trong bộ tài liệu Luyện nghe tiếng Anh theo chủ đề, tài liệu Luyện nghe về Cuộc sống sinh viên bao gồm những từ vựng tiếng Anh theo chủ đề bài học cũng như bài tập luyện nghe và nội dung bài nghe (Transcript).
Khi bước vào cánh cổng đại học, bên cạnh niềm vui sướng khi bước đầu đạt được ước mơ của mình, bạn còn phải đối mặt với rất nhiều khó khăn như chỗ ăn, chỗ ở, chi phí sinh hoạt, học tập. Hãy nghe trải lòng của cô tân sinh viên này nhé.
Listening test Topic: College Life
Từ vựng trọng tâm - Key Vocabulary theo chủ đề College Life
- hectic (adjective): very busy
- Life is always very hectic when you're trying to work and go to school at the same time.
- major (noun or verb): course of study
- I'm thinking about majoring in computer science next year. (verb)
- What is your major? (noun)
- land (a job) (verb): to secure, win, or get a job
- It is becoming increasingly difficult to land a job in the field of language teaching.
- work (your way) through (school) (verb): think through, in this case, work while going to school to support yourself
- Since my parents had no money, I had no choice but to work myself through school
- Sometimes we just have to work through many new experiences before we understand the language and culture.
Answer the questions based on the vocabulary you learned.
1. He didn't receive any money from his parents, so he had to work himself ___________ school.
A. by
B. through
C. on
2. After I graduate, I want to try to __________ a job in my hometown.
A. hire
B. buy
C. land
3. So, what is your ________________ at college? Someone told me you were studying computer science or something like that.
A. teacher
B. major
C. class
4. Life has been very _____________ these days. I'm going to school full-time, working two part-time jobs, and getting ready to get married. As a result, I have little free time for anything else.
A. relaxing
B. hectic
C. boring
5. She received a __________________ to pay for school expenses, so things should be easier for her now. She doesn't have to worry about paying back any money either.
A. major
B. loan
C. Scholarship
1 - B; 2 - C; 3 - B; 4 - B; 5 - C;
Hướng dẫn dịch
1. Anh ấy không nhận được bất kỳ khoản tiền nào từ bố mẹ, vì vậy anh ấy phải tự làm việc để trang trải học phí.
2. Sau khi tốt nghiệp, tôi muốn cố gắng tìm một công việc ở quê nhà.
3. Vậy, chuyên ngành của bạn ở trường đại học là gì? Có người nói với tôi rằng bạn đang học khoa học máy tính hay gì đó tương tự.
4. Cuộc sống dạo này rất bận rộn. Tôi đi học toàn thời gian, làm hai công việc bán thời gian và chuẩn bị kết hôn. Do đó, tôi có rất ít thời gian rảnh cho bất kỳ việc gì khác.
5. Cô ấy đã nhận được Học bổng để trang trải chi phí học tập, vì vậy mọi thứ sẽ dễ dàng hơn với cô ấy bây giờ. Cô ấy cũng không phải lo lắng về việc trả lại bất kỳ khoản tiền nào.
Listen to the conversation and choose the correct answer.
1. What does the man want to do after he graduates?
A. He wants to become a teacher.
B. He hopes to go on to graduate school.
C. He'd like to work at a hotel.
2. What is the woman majoring in?
A. history
B. French
C. computer science
3. How does the woman pay for college?
A. She has a part-time job.
B. She received a scholarship.
C. Her parents are paying for it.
4. Where does the man work part-time?
A. at a bakery
B. in a library
C. at a restaurant
5. What thing did the man NOT say about his job?
A. His co-workers are friendly.
B. He works long hours.
C. The pay is okay.
1. C He'd like to work at a hotel.
2. C computer science
3. B She received a scholarship.
4. C at a restaurant
5. B He works long hours.
Nội dung bài nghe - Transcript: College life
Maria: Oh, hi Dave. Long time, no see!
Dave: Hi Maria. I was in the neighborhood, so I thought I'd drop by.
Maria: Come on in. [Thanks.] Take a seat. Would you like anything to drink? I have Sprite or orange juice.
Dave: Sprite would be fine. Uh, so, how have you been?
Maria: Oh, not bad. And you?
Dave: Oh, I'm doing okay, but school has been really hectic these days, and I haven't had time to relax.
Maria: By the way, what's your major anyway?
Dave: Hotel management.
Maria: Well, what do you want to do once you graduate?
Dave: Uh... I haven't decided for sure, but I think I'd like to work for a hotel or travel agency in this area. How about you?
Maria: Well, when I first started college, I wanted to major in French, but I realized I might have a hard time finding a job using the language, so I changed majors to computer science. [Oh]. With the right skills, landing a job in the computer industry shouldn't be as difficult.
Dave: So, do you have a part-time job to support yourself through school?
Maria: Well, fortunately for me, I received a four-year academic scholarship [Wow] that pays for all of my tuition and books.
Dave: Wow. That's great.
Maria: Yeah. How about you? Are you working your way through school?
Dave: Yeah. I work three times a week at a restaurant near campus.
Maria: Oh. What do you do there?
Dave: I'm a cook.
Maria: How do you like your job?
Dave: It's okay. The other workers are friendly, and the pay isn't bad.
Hướng dẫn dịch
Maria: Ồ, chào Dave. Lâu quá rồi, không gặp!
Dave: Chào Maria. Tôi ở gần đây nên tôi nghĩ mình sẽ ghé qua.
Maria: Vào đi. [Cảm ơn.] Ngồi xuống đi. Bạn có muốn uống gì không? Tôi có Sprite hoặc nước cam.
Dave: Sprite thì ổn. À, dạo này bạn thế nào?
Maria: Ồ, không tệ. Còn bạn thì sao?
Dave: Ồ, tôi ổn, nhưng dạo này trường học rất bận rộn, và tôi không có thời gian để thư giãn.
Maria: À, mà chuyên ngành của bạn là gì vậy?
Dave: Quản lý khách sạn.
Maria: Vậy, bạn muốn làm gì sau khi tốt nghiệp?
Dave: Ờ... Tôi vẫn chưa quyết định chắc chắn, nhưng tôi nghĩ mình muốn làm việc cho một khách sạn hoặc công ty lữ hành ở khu vực này. Còn bạn thì sao?
Maria: Vâng, khi tôi mới vào đại học, tôi muốn học chuyên ngành tiếng Pháp, nhưng tôi nhận ra rằng mình có thể gặp khó khăn khi tìm việc sử dụng ngôn ngữ này, vì vậy tôi đã chuyển sang chuyên ngành khoa học máy tính. [Ồ]. Với các kỹ năng phù hợp, việc tìm được việc làm trong ngành máy tính sẽ không khó khăn như vậy.
Dave: Vậy, bạn có công việc bán thời gian nào để tự trang trải cho việc học không?
Maria: Vâng, may mắn cho tôi là tôi đã nhận được học bổng học tập bốn năm [Ồ] đủ để trang trải toàn bộ học phí và sách vở.
Dave: Chà. Tuyệt quá.
Maria: Vâng. Còn bạn thì sao? Bạn có đang đi làm thêm để trang trải học phí không?
Dave: Vâng. Tôi làm việc ba lần một tuần tại một nhà hàng gần trường.
Maria: Ồ. Bạn làm gì ở đó?
Dave: Tôi là đầu bếp.
Maria: Bạn thấy công việc của mình thế nào?
Dave: Cũng ổn. Những người khác rất thân thiện và mức lương cũng không tệ.