Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 18

Lý thuyết Công nghệ lớp 11 bài 18: Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong được VnDoc sưu tầm và tổng hợp nội dung lí thuyết nằm trong chương trình giảng dạy môn Công nghệ lớp 11 sách KNTT.

I. Một số khái niệm cơ bản

1. Điểm chết

Điểm chết là vị trí của pít tông khi đổi chiều chuyển động và gồm hai điểm chết: ĐCT (điểm chết trên) và ĐCD (điểm chết dưới).

2. Hành trình của pít tông (S)

Hành trình của pít tông (S) là quãng đường di chuyển giữa hai điểm chết và tính theo công thức S = 2R (R là bán kính quay của trục khuỷu).

3. Thể tích buồng cháy (Vc)

Thể tích buồng cháy (V) là không gian giới hạn bởi nắp máy, xi lanh và đỉnh pít tông khi pít tông ở ĐCT.

4. Thể tích công tác của xi lanh (Vs)

Thể tích công tác của xi lanh (Vs) là không gian giới hạn bởi hai điểm chết và được tính bằng biểu thức phụ thuộc vào đường kính của xi lanh.

5. Thể tích toàn phần (Va)

Thể tích toàn phần (Va) là không gian giới hạn bởi nắp máy, xi lanh và đỉnh pít tông khi pít tông ở ĐCD.

Thể tích toàn phần (Va) được tính bằng tổng của thể tích đầu cháy (Vc) và thể tích xả (Vs).

Va = Vc + Vs

6. Thể tích công tác của động cơ (Vn)

Thể tích công tác của động cơ (Vn) là tổng thể tích công tác của các xi lanh trong động cơ nhiều xi lanh.

Thể tích của động cơ (Vn) được tính bằng tích của thể tích công tác của một xi lanh (Vs) và số xi lanh (i).

Vn = Vs x i

7. Tỉ số nén của động cơ

Tỉ số nén của động cơ là tỉ số giữa thể tích toàn phần và thể tích buồng cháy.

8. Chu trình công tác

Chu trình công tác là tổng hợp các quá trình (nạp, nén, nổ, xả) diễn ra liên tiếp để động cơ thực hiện biến đổi hoá năng thành cơ năng.

9. Kì

- Kì là một phần của chu trình công tác của động cơ đốt trong khi pít tông thực hiện một hành trình S.

- Động cơ 4 kì là động cơ có chu trình công tác được diễn ra trong 4 hành trình của pít tông (hai vòng quay của trục khuỷu).

- Động cơ 2 kì là động cơ có chu trình công tác diễn ra trong hai hành trình của pít tông (một vòng quay của trục khuỷu).

II. Nguyên lí làm việc

1. Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì

- Khi động cơ hoạt động, pít tông di chuyển tuyến tính trong xi lanh, trong khi trục khuỷu quay theo chiều mũi tên (Hình 18.3).

- Chu trình làm việc của động cơ 4 kì gồm 4 giai đoạn: nạp, nén, nổ và xả, trong đó chỉ có giai đoạn nổ tạo công suất.

a) Kì nạp (quá trình nạp)

- Pit tông dịch chuyển từ ĐCT đến ĐCD.

- Trục khuỷu quay 1/2 vòng (từ 0o đến 180o góc 2 quay trục khuỷu).

- Xu páp nạp mở, xu páp thải đóng.

- Áp suất trong xi lanh giảm (tạo chênh lệch áp suất trong xi lanh và đường nạp).

- Hòa khí (xăng và không khí) được hút vào xi lanh.

b) Kì nén (quá trình nén)

- Pit tông di chuyển từ ĐCD đến ĐCT, trục khuỷu quay 1/2 vòng tiếp theo (từ 180o đến 360o góc quay trục khuỷu).

- Xu páp nạp và xu páp thải đóng, hòa khí trong xi lanh bị nén lại, áp suất và nhiệt độ tăng lên.

- Bu gi của hệ thống đánh lửa phóng tia lửa điện đốt cháy hòa khí trong xi lanh vào cuối kì nén khi pít tông gần đến ĐCT.

c) Kì nổ (quá trình cháy và giãn nở sinh công)

- Pít tông di chuyển từ ĐCD đến ĐCT, trục khuỷu quay tiếp 1/2 vòng (từ 540o đến 720o góc quay trục khuỷu).

- Xu páp nạp đóng và xu páp thải mở, khí thải trong xi lanh được đẩy ra ngoài qua đường ống thải.

- Khi pít tông đến ĐCT, xu páp thải đóng và xu páp nạp mở.

- Chu trình mới bắt đầu với kì nạp trong xi lanh.

d) Kì thải (quá trình thải)

- Xu páp nạp và xu páp thải đóng.

- Hòa khí cháy giãn nở làm tăng nhiệt độ và áp suất trong xi lanh.

- Tác dụng lên đỉnh pít tông và đẩy pít tông từ ĐCT đến ĐCD.

- Qua một thanh truyền làm trục khuỷu quay tiếp 1/2 vòng (từ 360o đến 540o góc quay trục khuỷu).

- Sinh công cơ học.

2. Nguyên lí làm việc của động cơ Diesel 4 kì

- Động cơ Diesel 4 kì có nguyên lí làm việc tương tự động cơ xăng 4 kì.

- Trong một chu trình làm việc, pít tông thực hiện bốn hành trình: nạp, nén, nổ và thải.

- Ở kì nạp, chỉ có không khí được nạp vào xi lanh.

- Cuối kì nén, khi pít tông gần đến ĐCT, nhiên liệu được phun vào xi lanh với áp suất cao để tạo hỗn hợp.

- Hỗn hợp này tự cháy mà không cần tia lửa điện khi đạt đến nhiệt độ và áp suất nhất định.

3. Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì

- Hình 18.4 là sơ đồ cấu tạo của động cơ xăng 2 kì sử dụng quét, thải.

- Pít tông có nhiệm vụ đóng mở các cửa khí và van trượt.

- Hỗn hợp khí được nén trong các te trước khi vào xi lanh.

- Mỗi chu trình làm việc của động cơ xăng 2 kì bao gồm hai kì.

- Nhiên liệu được pha thêm dầu bôi trơn để bám dính vào các bề mặt chi tiết cần bôi trơn.

a) Kì thứ nhất

- Trong kì thứ nhất, hoà khí được đốt cháy và giãn nở trong xi lanh, tạo áp suất khí cháy cao đẩy pít tông dịch chuyển từ ĐCT đến ĐCD qua thanh truyền.

- Khi cửa thải mở, khí cháy được thải ra tự do.

- Trong quá trình tiếp theo, hòa khí mới được nạp vào xi lanh thông qua cửa quét và khí đã cháy được quét ra cửa thải.

- Tóm lại, hành trình thứ nhất bao gồm các quá trình: cháy giãn nở, thải tự do, quét khí và nạp hòa khí mới vào xi lanh.

b) Kì thứ hai

Trong kì thứ hai của động cơ, quá trình quét khí và nạp hòa khí mới vào xi lanh tiếp tục cho đến khi pít tông đóng cửa quét. Sau đó, giai đoạn lọt khí bắt đầu và môi chất trong xi lanh được đẩy qua cửa thải ra ngoài. Quá trình nén bắt đầu khi pít tông đóng cửa thải cho tới khi bu gi bật tia lửa điện, sau đó sẽ xảy ra quá trình cháy. Khi pít tông đi lên để nén hòa khí trong xi lanh, cửa nạp phía dưới pít tông mở để hòa khí mới được hút vào các te để chuẩn bị cho việc nạp hòa khí vào xi lanh trong hành trình sau.

4. Nguyên lí làm việc của động cơ Diesel 2 kì

Chu trình làm việc của động cơ Diesel 2 kì tương tự như động cơ xăng 2 kì, nhưng khác ở một số điểm sau:

- Khí nạp vào động cơ là không khí và trước khi vào động cơ, khí nạp được đi qua máy nén hoặc tuabin.

- Cuối quá trình nén, nhiên liệu diesel được vòi phun vào xi lanh để hòa trộn với khí nóng, tạo thành hòa khí. Hòa khí này sẽ tự bốc cháy ở điều kiện áp suất và nhiệt độ trong xi lanh cao.

III. Các thông số cơ bản của động cơ đốt trong

1. Công suất có ích

- Công suất có ích của động cơ được đo ở đầu ra của trục khuỷu và có thể tính toán bằng công thức:

- Trong đó, i là số xi lanh, t là số kì và n (vòng/phút) là số vòng quay của động cơ. Giá trị của Ne tùy thuộc vào phạm vi sử dụng và có thể từ vài kW đến hàng vạn kW.

- Ví dụ, động cơ xe máy có Ne từ 5 đến 6 kW (6,7 đến 8 mã lực); động cơ tàu thuỷ lớn nhất thế giới có Ne đạt tới 80 080 kW (107 390 mã lực).

2. Hiệu suất có ích

Hiệu suất có ích của động cơ được tính bằng tỉ số giữa nhiệt lượng chuyển thành công suất có ích và nhiệt lượng cấp cho động cơ. Công thức:

n_e=\frac{N_e}{Q_{ct}}\(n_e=\frac{N_e}{Q_{ct}}\)

- Trong đó Qct là nhiệt lượng của nhiên liệu cung cấp cho động cơ. Hiệu suất có ích của động cơ thường dao động từ 15% đến 50%, tùy thuộc vào loại động cơ.

3. Mô men có ích

Mô men có ích Me (Nm) là thông số đặc trưng cho khả năng chịu tải tức thời của động cơ đốt trong, được tính bằng công thức:

M_e=\frac{N_e.\ 9,55}{n}\(M_e=\frac{N_e.\ 9,55}{n}\)

4. Suất tiêu thụ nhiên liệu có ích

- Suất tiêu thụ nhiên liệu có ích ge (g/kW.h) là lượng nhiên liệu tiêu thụ để tạo ra một đơn vị công suất động cơ trong một đơn vị thời gian. Để tính ge, sử dụng công thức:

- Trong đó Gnl (g/h) là lượng nhiên liệu tiêu thụ đo được trong một đơn vị thời gian.

>>>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 19

Trên đây là toàn bộ nội dung bài Lý thuyết Công nghệ 11 bài 18: Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong sách Kết nối tri thức. Các em học sinh tham khảo thêm Công nghệ 11 Cánh diều Kinh tế & Pháp luật lớp 11 Chân trời sáng tạo. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Lê Jelar
    Lê Jelar

    🤗🤗🤗🤗🤗🤗🤗🤗

    Thích Phản hồi 14:36 20/09
    • Sếp trong nhà
      Sếp trong nhà

      😉😉😉😉😉😉😉😉

      Thích Phản hồi 14:36 20/09
      • Sunny
        Sunny

        🤗🤗🤗🤗🤗🤗🤗🤗🤗

        Thích Phản hồi 14:36 20/09
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Công nghệ 11 Kết nối tri thức

        Xem thêm