Lý thuyết Công nghệ 7 Kết nối tri thức bài 14

Lý thuyết Công nghệ lớp 7 bài 14: Giới thiệu về thủy sản được VnDoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy.

A. Lý thuyết Công nghệ 7 bài 14

I. Vai trò của thủy sản

- Cung cấp thực phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cao cho con người.

- Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu

- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi

- Tạo công việc cho người lao động

- Đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí cho con người

- Góp phần khẳng định chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.

II. Một số loài thủy sản có giá trị kinh tế cao

- Các loài thủy sản đặc sản: tôm hùm, có song, …

- Các loài thủy sản có giá trị xuất khẩu cao: cá tra, cá basa, …

III. Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản

* Ý nghĩa của việc khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản:

- Tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động.

- Đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho người tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

- Giúp ngư dân bám biển, vừa phát triển kinh tế biển vừa gắn với bảo vệ chủ quyền biển đảo.

* Để khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, cần:

- Xây dựng khu bảo tồn biển, bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái và phát triển nguồn lợi thủy sản.

- Hạn chế đánh bắt gần bờ, mở rộng khai thác xa bờ.

- Thả thủy sản quý hiếm vào nội thủy, vũng và vịnh ven biển nhằm tăng nguồn lợi, ngăn chặn giảm sút trữ lượng thủy sản quý hiếm.

- Cấm đánh bắt bằng hình thức có tính hủy diệt.

- Bảo vệ môi trường sống của thủy sản.

IV. Bảo vệ môi trường nuôi thủy sản

Các biện pháp:

- Quản lí chất thải, nước đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh.

- Quản lí, chăm sóc ao nuôi, phòng chống dịch bệnh.

- Tăng cường áp dụng tiến bộ kĩ thuật, ứng dụng công nghệ cao trong nuôi trồng thủy sản thâm canh.

- Hạn chế kháng sinh, hóa chất, khuyến khích sử dụng chế phẩm sinh học.

- Tuyên truyền, vận động người dân nâng cao ý thức trong bảo vệ môi trường nuôi thủy sản.

B. Bài tập trắc nghiệm Công nghệ 7 bài 14

Câu 1. Biện pháp bảo vệ môi trường đầu tiên được đề cập đến là:

A. Quản lí tốt chất thải, nước thải

B. Thực hiện tốt biện pháp quản lí, chăm sóc ao nuôi, phòng dịch bệnh.

C. Khuyến khích các hộ nuôi trồng tăng cường áp dụng tiến bộ kĩ thuật.

D. Hạn chế sử dụng kháng sinh, hóa chất.

Đáp án đúng: A

Giải thích: Có 5 biện pháp bảo vệ môi trường nuôi thủy sản:

1. Quản lí tốt chất thải, nước thải

2. Thực hiện tốt biện pháp quản lí, chăm sóc ao nuôi, phòng dịch bệnh.

3. Khuyến khích các hộ nuôi trồng tăng cường áp dụng tiến bộ kĩ thuật.

4. Hạn chế sử dụng kháng sinh, hóa chất.

5. Thường xuyên tuyên truyền, vận động người dân nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

Câu 2. Biện pháp bảo vệ môi trường thứ hai được đề cập đến là:

A. Quản lí tốt chất thải, nước thải

B. Thực hiện tốt biện pháp quản lí, chăm sóc ao nuôi, phòng dịch bệnh.

C. Khuyến khích các hộ nuôi trồng tăng cường áp dụng tiến bộ kĩ thuật.

D. Hạn chế sử dụng kháng sinh, hóa chất.

Đáp án đúng: B

Giải thích: Có 5 biện pháp bảo vệ môi trường nuôi thủy sản:

1. Quản lí tốt chất thải, nước thải

2. Thực hiện tốt biện pháp quản lí, chăm sóc ao nuôi, phòng dịch bệnh.

3. Khuyến khích các hộ nuôi trồng tăng cường áp dụng tiến bộ kĩ thuật.

4. Hạn chế sử dụng kháng sinh, hóa chất.

5. Thường xuyên tuyên truyền, vận động người dân nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

Câu 3. Biện pháp bảo vệ môi trường thứ ba được đề cập đến là:

A. Quản lí tốt chất thải, nước thải

B. Thực hiện tốt biện pháp quản lí, chăm sóc ao nuôi, phòng dịch bệnh.

C. Khuyến khích các hộ nuôi trồng tăng cường áp dụng tiến bộ kĩ thuật.

D. Hạn chế sử dụng kháng sinh, hóa chất.

Đáp án đúng: C

Giải thích: Có 5 biện pháp bảo vệ môi trường nuôi thủy sản:

1. Quản lí tốt chất thải, nước thải

2. Thực hiện tốt biện pháp quản lí, chăm sóc ao nuôi, phòng dịch bệnh.

3. Khuyến khích các hộ nuôi trồng tăng cường áp dụng tiến bộ kĩ thuật.

4. Hạn chế sử dụng kháng sinh, hóa chất.

5. Thường xuyên tuyên truyền, vận động người dân nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

Câu 4. Biện pháp bảo vệ môi trường thứ tư được đề cập đến là:

A. Quản lí tốt chất thải, nước thải

B. Thực hiện tốt biện pháp quản lí, chăm sóc ao nuôi, phòng dịch bệnh.

C. Khuyến khích các hộ nuôi trồng tăng cường áp dụng tiến bộ kĩ thuật.

D. Hạn chế sử dụng kháng sinh, hóa chất.

Đáp án đúng: D

Giải thích: Có 5 biện pháp bảo vệ môi trường nuôi thủy sản:

1. Quản lí tốt chất thải, nước thải

2. Thực hiện tốt biện pháp quản lí, chăm sóc ao nuôi, phòng dịch bệnh.

3. Khuyến khích các hộ nuôi trồng tăng cường áp dụng tiến bộ kĩ thuật.

4. Hạn chế sử dụng kháng sinh, hóa chất.

5. Thường xuyên tuyên truyền, vận động người dân nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

Câu 5. Biện pháp bảo vệ môi trường thứ năm được đề cập đến là:

A. Thường xuyên tuyên truyền, vận động người dân nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

B. Thực hiện tốt biện pháp quản lí, chăm sóc ao nuôi, phòng dịch bệnh.

C. Khuyến khích các hộ nuôi trồng tăng cường áp dụng tiến bộ kĩ thuật.

D. Hạn chế sử dụng kháng sinh, hóa chất.

Đáp án đúng: A

Giải thích: Có 5 biện pháp bảo vệ môi trường nuôi thủy sản:

1. Quản lí tốt chất thải, nước thải

2. Thực hiện tốt biện pháp quản lí, chăm sóc ao nuôi, phòng dịch bệnh.

3. Khuyến khích các hộ nuôi trồng tăng cường áp dụng tiến bộ kĩ thuật.

4. Hạn chế sử dụng kháng sinh, hóa chất.

5. Thường xuyên tuyên truyền, vận động người dân nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

Câu 6. Hình ảnh nào sau đây thể hiện vai trò cung cấp thực phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cho con người?

A.Trắc nghiệm Công nghệ 7 Kết nối tri thức Bài 14 (có đáp án): Giới thiệu về thủy sản (ảnh 1)

B.Trắc nghiệm Công nghệ 7 Kết nối tri thức Bài 14 (có đáp án): Giới thiệu về thủy sản (ảnh 2)

C.Trắc nghiệm Công nghệ 7 Kết nối tri thức Bài 14 (có đáp án): Giới thiệu về thủy sản (ảnh 3)

D.Trắc nghiệm Công nghệ 7 Kết nối tri thức Bài 14 (có đáp án): Giới thiệu về thủy sản (ảnh 4)

Đáp án đúng: A

Giải thích:

+ Hình A: vai trò cung cấp thực phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cho con người.

+ Hình B: vai trò đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí cho con người.

+ Hình C: vai trò cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu.

+ Hình D: vai trò cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.

Câu 7. Hình ảnh nào sau đây thể hiện vai trò đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí cho con người?

A.Trắc nghiệm Công nghệ 7 Kết nối tri thức Bài 14 (có đáp án): Giới thiệu về thủy sản (ảnh 5)

B.Trắc nghiệm Công nghệ 7 Kết nối tri thức Bài 14 (có đáp án): Giới thiệu về thủy sản (ảnh 6)

C.Trắc nghiệm Công nghệ 7 Kết nối tri thức Bài 14 (có đáp án): Giới thiệu về thủy sản (ảnh 7)

D.Trắc nghiệm Công nghệ 7 Kết nối tri thức Bài 14 (có đáp án): Giới thiệu về thủy sản (ảnh 8)

Đáp án đúng: B

Giải thích:

+ Hình A: vai trò cung cấp thực phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cho con người.

+ Hình B: vai trò đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí cho con người.

+ Hình C: vai trò cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu.

+ Hình D: vai trò cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.

Câu 8. Hình ảnh nào sau đây thể hiện vai trò cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu?

A.Trắc nghiệm Công nghệ 7 Kết nối tri thức Bài 14 (có đáp án): Giới thiệu về thủy sản (ảnh 9)

B.Trắc nghiệm Công nghệ 7 Kết nối tri thức Bài 14 (có đáp án): Giới thiệu về thủy sản (ảnh 10)

C.Trắc nghiệm Công nghệ 7 Kết nối tri thức Bài 14 (có đáp án): Giới thiệu về thủy sản (ảnh 11)

D.Trắc nghiệm Công nghệ 7 Kết nối tri thức Bài 14 (có đáp án): Giới thiệu về thủy sản (ảnh 12)

Đáp án đúng: C

Giải thích:

+ Hình A: vai trò cung cấp thực phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cho con người.

+ Hình B: vai trò đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí cho con người.

+ Hình C: vai trò cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu.

+ Hình D: vai trò cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.

Câu 9. Hình ảnh nào sau đây thể hiện vai trò cung cấp thức ăn cho chăn nuôi?

A.Trắc nghiệm Công nghệ 7 Kết nối tri thức Bài 14 (có đáp án): Giới thiệu về thủy sản (ảnh 13)

B.Trắc nghiệm Công nghệ 7 Kết nối tri thức Bài 14 (có đáp án): Giới thiệu về thủy sản (ảnh 14)

C.Trắc nghiệm Công nghệ 7 Kết nối tri thức Bài 14 (có đáp án): Giới thiệu về thủy sản (ảnh 15)

D.Trắc nghiệm Công nghệ 7 Kết nối tri thức Bài 14 (có đáp án): Giới thiệu về thủy sản (ảnh 16)

Đáp án đúng: D

Giải thích:

+ Hình A: vai trò cung cấp thực phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cho con người.

+ Hình B: vai trò đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí cho con người.

+ Hình C: vai trò cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu.

+ Hình D: vai trò cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.

Câu 10. Có mấy biện pháp bảo vệ môi trường nuôi thủy sản?

A. 1

B. 3

C. 5

D. 7

Đáp án đúng: C

Giải thích: Có 5 biện pháp bảo vệ môi trường nuôi thủy sản:

1. Quản lí tốt chất thải, nước thải

2. Thực hiện tốt biện pháp quản lí, chăm sóc ao nuôi, phòng dịch bệnh.

3. Khuyến khích các hộ nuôi trồng tăng cường áp dụng tiến bộ kĩ thuật.

4. Hạn chế sử dụng kháng sinh, hóa chất.

5. Thường xuyên tuyên truyền, vận động người dân nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

Câu 11. Để khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hiệu quả cần thực hiện mấy vấn đề?

A. 1

B. 3

C. 5

D. 7

Đáp án đúng: C

Giải thích: Để khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hiệu quả cần thực hiện 5 vấn đề:

+ Xây dựng các khu bảo tồn biển.

+ Hạn chế đánh bắt ở khu vực gần bờ, mở rộng khai thác xa bờ.

+ Thả các loài thủy sản quý hiếm vào một số nội thủy, vũng và vịnh

+ Nghiêm cấm đánh bắt thủy sản bằng hình thức có tính hủy diệt.

+ Bảo vệ môi trường sống của các loài thủy sản

Câu 12. Công việc đầu tiên được đề cập đến để khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hiệu quả là:

A. Xây dựng các khu bảo tồn biển.

B. Hạn chế đánh bắt ở khu vực gần bờ, mở rộng khai thác xa bờ.

C. Thả các loài thủy sản quý hiếm vào một số nội thủy, vũng và vịnh

D. Nghiêm cấm đánh bắt thủy sản bằng hình thức có tính hủy diệt.

Đáp án đúng: A

Giải thích: Để khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hiệu quả cần thực hiện 5 vấn đề:

+ Xây dựng các khu bảo tồn biển.

+ Hạn chế đánh bắt ở khu vực gần bờ, mở rộng khai thác xa bờ.

+ Thả các loài thủy sản quý hiếm vào một số nội thủy, vũng và vịnh

+ Nghiêm cấm đánh bắt thủy sản bằng hình thức có tính hủy diệt.

+ Bảo vệ môi trường sống của các loài thủy sản

Câu 13. Công việc thứ hai được đề cập đến để khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hiệu quả là:

A. Xây dựng các khu bảo tồn biển.

B. Hạn chế đánh bắt ở khu vực gần bờ, mở rộng khai thác xa bờ.

C. Thả các loài thủy sản quý hiếm vào một số nội thủy, vũng và vịnh

D. Nghiêm cấm đánh bắt thủy sản bằng hình thức có tính hủy diệt.

Đáp án đúng: B

Giải thích: Để khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hiệu quả cần thực hiện 5 vấn đề:

+ Xây dựng các khu bảo tồn biển.

+ Hạn chế đánh bắt ở khu vực gần bờ, mở rộng khai thác xa bờ.

+ Thả các loài thủy sản quý hiếm vào một số nội thủy, vũng và vịnh

+ Nghiêm cấm đánh bắt thủy sản bằng hình thức có tính hủy diệt.

+ Bảo vệ môi trường sống của các loài thủy sản

Câu 14. Công việc thứ ba được đề cập đến để khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hiệu quả là:

A. Xây dựng các khu bảo tồn biển.

B. Hạn chế đánh bắt ở khu vực gần bờ, mở rộng khai thác xa bờ.

C. Thả các loài thủy sản quý hiếm vào một số nội thủy, vũng và vịnh

D. Nghiêm cấm đánh bắt thủy sản bằng hình thức có tính hủy diệt.

Đáp án đúng: C

Giải thích: Để khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hiệu quả cần thực hiện 5 vấn đề:

+ Xây dựng các khu bảo tồn biển.

+ Hạn chế đánh bắt ở khu vực gần bờ, mở rộng khai thác xa bờ.

+ Thả các loài thủy sản quý hiếm vào một số nội thủy, vũng và vịnh

+ Nghiêm cấm đánh bắt thủy sản bằng hình thức có tính hủy diệt.

+ Bảo vệ môi trường sống của các loài thủy sản

Câu 15. Công việc thứ tư được đề cập đến để khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hiệu quả là:

A. Xây dựng các khu bảo tồn biển.

B. Hạn chế đánh bắt ở khu vực gần bờ, mở rộng khai thác xa bờ.

C. Thả các loài thủy sản quý hiếm vào một số nội thủy, vũng và vịnh

D. Nghiêm cấm đánh bắt thủy sản bằng hình thức có tính hủy diệt.

Đáp án đúng: D

Giải thích: Để khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hiệu quả cần thực hiện 5 vấn đề:

+ Xây dựng các khu bảo tồn biển.

+ Hạn chế đánh bắt ở khu vực gần bờ, mở rộng khai thác xa bờ.

+ Thả các loài thủy sản quý hiếm vào một số nội thủy, vũng và vịnh

+ Nghiêm cấm đánh bắt thủy sản bằng hình thức có tính hủy diệt.

+ Bảo vệ môi trường sống của các loài thủy sản

>>>>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Công nghệ 7 Kết nối tri thức bài 15

Trên đây là toàn bộ nội dung bài Lý thuyết Công nghệ sử 7 bài 14: Giới thiệu về thủy sản KNTT, các bạn có thể tham khảo thêm Toán lớp 7 tập 1 Kết nối tri thứcNgữ Văn 7 Tập 1 Kết nối tri thức, Công Nghệ 7 KNTT,...... theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. VnDoc.com liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình sách mới cho các bạn cùng tham khảo.

Đánh giá bài viết
1 97
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Đậu Phộng
    Đậu Phộng

    😉😉😉😉😉😉😉

    Thích Phản hồi 22:08 07/04
    • Su kem
      Su kem

      💯💯💯💯💯💯💯💯

      Thích Phản hồi 22:08 07/04
      • Phi Công Trẻ
        Phi Công Trẻ

        🤝🤝🤝🤝🤝🤝🤝🤝

        Thích Phản hồi 22:09 07/04

        Công nghệ 7 KNTT

        Xem thêm